Bài 7 trang 31 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1

Giải bài tập Cho biểu thức

Đề bài

Cho biểu thức  \(M = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}} - \dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}} \right):\left( {\dfrac{{2\sqrt x  - 1}}{{x - 2\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)\)\(\;\left( {x > 0,x \ne 4} \right)\).

a) Rút gọn M.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để M nhận giá trị nguyên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Quy đồng mẫu các phân thức.

+) Biến đổi và rút gọn biểu thức.

b) Với biểu thức M  vừa rút gọn, biến đổi biểu thức về dạng: \(M = a + \dfrac{b}{{MS}}.\)

+) Để \(M \in Z \Rightarrow \dfrac{b}{{MS}} \in Z \Rightarrow MS \in U\left( b \right).\)

+) Từ đó lập bảng giá trị tìm x.

+) Đối chiếu với điều kiện của x và kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện: \(x > 0,\;\;x \ne 4.\)

\(\begin{array}{l}M = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}} - \dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}} \right):\left( {\dfrac{{2\sqrt x  - 1}}{{x - 2\sqrt x }} - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \left[ {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}} - \dfrac{{x + 4}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}} \right]:\left[ {\dfrac{{2\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right]\\ = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right) - x - 4}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}:\dfrac{{2\sqrt x  - 1 - \sqrt x  + 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{{x - 2\sqrt x  - x - 4}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{{ - 2\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\sqrt x  + 1}}\\ =  - \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}.\end{array}\)

b)Điều kiện: \(x > 0,\;\;x \ne 4.\)

Ta có: \(M =  - \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} =  - \dfrac{{2\sqrt x  + 2 - 2}}{{\sqrt x  + 1}}\)\(\; =  - 2 + \dfrac{2}{{\sqrt x  + 1}}.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow M \in Z \Rightarrow \dfrac{2}{{\sqrt x  + 1}} \in Z\\ \Rightarrow \left( {\sqrt x  + 1} \right) \in Ư\left( 2 \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  + 1 = 1\\\sqrt x  + 1 = 2\end{array} \right.\;\;\;\left( {do\;\;\sqrt x  + 1 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  = 0\\\sqrt x  = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\;\;\;\left( {ktm} \right)\\x = 1\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy \(x = 1\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Tài liệu Dạy - học Toán 9

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 9, đầy đủ công thức, lý thuyết, định lí, chuyên đề toán. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 9, để học tốt dạy học Toán 9

CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA

CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG III: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG IV: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.