Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Tính giá trị biểu thức:
a) a) 15365 : 5 × 4
b) 9378 : 6 + 1786
c) (22792 – 8946) : 7
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 2. Viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau
a) Tìm thương của số đó với 5.
b) Tìm hiệu của số đó với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 3. Một cửa hàng có 15204 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được \(\dfrac{1}{3}\) số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{2}\) chiều dài. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đó. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. Có 72kg gạo chứa đều vào 9 túi. Hỏi có 175kg gạo chứa vào nhiều nhất bao nhiêu túi như thế và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 15365 : 5 × 4
= 3073 × 4
= 12292
b) 9378 : 6 + 1786
= 1563 + 1786
= 3349
c) (22792 – 8946) : 7
= 13846 : 7
= 1978
Bài 2.
Phương pháp:
- Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2.
- Tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia.
- Tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98765.
Thương của 98765 với 5 là:
98765 : 5 = 19753
b) Số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2 là 22222.
Hiệu của số 987652 và 22222 là:
98765 – 22222 = 76543
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số tập giấy cửa hàng bán được đợt đầu ta lấy số tập giấy cửa hàng có chia cho 3.
- Tìm số tập giấy cửa hàng bán được đợt sau ta lấy số tập giấy cửa hàng bán được đợt đầu cộng với 2150.
Cách giải:
Đợt đầu cửa hàng bán được số tập giấy là:
15204 : 3 = 5068 (tập giấy)
Đợt sau bán được số tập giấy là:
5068 + 2150 = 7218 (tập giấy)
Đáp số: 7218 tập giấy.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm chiều rộng hình chữ nhật ta lấy chiều dài chia cho 2.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Từ đó ta có chu vi hình vuông.
- Tính độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.
Cách giải:
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
12 : 2 = 6 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) × 2 = 36 (m)
Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là 36m.
Cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81m2.
Bài 5.
Phương pháp:
- Tìm số gạo có trong 1 túi: 72 : 9 = 8kg.
- Thực hiện phép chia: 175 : 8. Thương tìm được chính là số túi gạo và số dư là số gạo còn thừa.
Cách giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
72 : 9 = 8 (kg)
Ta có: 175 : 8 = 21 (dư 7)
Vậy có 175kg gạo chứa vào nhiều nhất 21 túi như thế và còn thừa 7kg gạo.
Đáp số: 21 túi, còn thừa 7kg.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 1
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 7
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 10
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
- 👉 Bài tập cuối tuần 35
Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 3 - Cánh diều
- SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
- Vở bài tập Toán 3
- Cùng em học Toán 3
- SGK Toán lớp 3
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 3
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 3 - Cánh diều
- Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
- Cùng em học Tiếng Việt 3
- SGK Tiếng Việt 3
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Phonics Smart
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - iLearn Smart Start
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Family and Friends
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Global Success
- Tiếng Anh 3 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 3 - Explore Our World
- Tiếng Anh 3 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 3 - Family and Friends
- Tiếng Anh 3 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 3 mới
- Family & Friends Special Grade 3
- SGK Tiếng Anh lớp 3 Mới