Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 32 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Tìm \(x\) :
a) \(x\) + 5845 = 9120
b) \(x\) : 6 = 1475
c) 6804 : \(x\) + 120 = 129
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 2. Tính giá trị biểu thức
a) (15786 – 13982) × 3
= ...............................
= ...............................
b) 2048 × 8 : 4
= ...............................
= ...............................
c) (87000 – 67005) : 5
= ...............................
= ...............................
d) (444 – 222 × 2) × 7 + 2021
= ...............................
= ...............................
= ...............................
= ...............................
Bài 3. Một ô tô đi trong 5 giờ thì được 225km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ thi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4. Một đội trồng cây gây rừng có 6 người sức làm như nhau thì trồng được 54 cây. Hỏi có 75 người sức làm như thế thì trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Ở giữa người ta vẽ một hình vuông. Sau khi cắt hình vuông thì diện tích còn lại 84cm2. Hỏi cạnh của hình vuông là bao nhiêu?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải:
a) \(x\) + 5845 = 9120
\(x\) = 9120 – 5845
\(x\) = 3275
b) \(x\) : 6 = 1475
\(x\) = 1475 × 6
\(x\) = 8850
c) 6804 : \(x\) + 120 = 129
6804 : \(x\) = 129 – 120
6804 : \(x\) = 9
\(x\) = 6804 : 9
\(x\) = 756
Bài 2.
Phương pháp:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) (15786 – 13982) × 3
= 1804 × 3
= 5412
b) 2048 × 8 : 4
= 16384 : 4
= 4096
c) (87000 – 67005) : 5
= 19995 : 5
= 3999
c) (444 – 222 × 2) × 7 + 2021
= (444 – 444) × 7 + 2021
= 0 × 7 + 2021
= 2021
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi trong 1 giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi trong 5 giờ chia cho 5.
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi trong 3 giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi trong 1 giờ nhân với 3.
Cách giải:
Một giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
225 : 5 = 45 (km)
Ô tô đó đi trong 3 giờ được số ki-lô-mét là:
45 × 3 = 135 (km)
Đáp số: 135km.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm số cây 1 người trồng được ta lấy số cây 6 người trồng được chia cho 6.
- Tìm số cây 75 người trồng được ta lấy số cây 1 người trồng được nhân với 75.
Cách giải:
1 người trồng được số cây là:
54 : 6 = 9 (người)
75 người sức làm như thế thì trồng được số cây là:
9 × 75 = 675 (cây)
Đáp số: 675 cây.
Bài 5.
Phương pháp:
- Tính diện tích tờ giấy hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích hình vuông đã cắt đi ta lấy diện tích tờ giấy trừ đi diện tích còn lại sau khi cắt.
- Tìm số tự nhiên \(a\) sao cho diện tích hình vuông = \(a\) × \(a\), từ đó cạnh của hình vuông là \(a\) cm.
Cách giải:
Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là:
15 × 8 = 120 (cm2)
Diện tích của hình vuông là:
120 – 84 = 36 (cm2)
Ta có: 6 × 6 = 36, do đó cạnh của hình vuông là 6cm.
Đáp số: 6cm.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 1
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 7
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 10
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
- 👉 Bài tập cuối tuần 35
Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 3 - Cánh diều
- SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
- Vở bài tập Toán 3
- Cùng em học Toán 3
- SGK Toán lớp 3
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 3
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 3 - Cánh diều
- Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
- Cùng em học Tiếng Việt 3
- SGK Tiếng Việt 3
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Phonics Smart
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - iLearn Smart Start
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Family and Friends
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Global Success
- Tiếng Anh 3 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 3 - Explore Our World
- Tiếng Anh 3 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 3 - Family and Friends
- Tiếng Anh 3 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 3 mới
- Family & Friends Special Grade 3
- SGK Tiếng Anh lớp 3 Mới