Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 15 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Lớp 4A có 42 học sinh đã đóng góp được 3108kg giấy vụn. Hỏi trung bình mỗi học sinh đã đóng góp bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
A. 72kg B. 73kg
C. 74kg D. 75kg
b) Một trường tiểu học nhận được 215 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 24 bút chì. Trường đó chia đều số bút chì màu cho 43 lớp. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu bút chì màu?
A. 60 bút chì B. 120 bút chì
C. 180 bút chì D. 200 bút chì
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(1728:48 = 36\)
b) \(2459:46 = 53\) (dư 20)
c) \(8896:64 = 140\)
d) \(26001:47 = 553\)(dư 10)
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) \(9468:18\) b) \(13275:25\)
.................. ..................
.................. ..................
.................. ..................
.................. ..................
c) \(18408:48\)
..................
..................
..................
..................
Bài 2: Tìm \(x\), biết:
a) \(58 \times x - 934 = 6722\)
......................................
......................................
......................................
......................................
b) \(2005 + x \times 34 = 5337\)
......................................
......................................
......................................
......................................
c) \(12 \times x \times 15 = 38880\)
......................................
......................................
......................................
......................................
Bài 3: Một cửa hàng có 2475m vải, ngày đầu bán được \(\dfrac{1}{5}\) số vải đó. Ngày thứ hai bán được 33m. Hỏi:
a) Số vải bán trong ngày thứ nhất gấp mấy lần số vải bán trong ngày thứ hai?
b) Trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
c) Sau hai ngày bán hàng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu mét vải?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(8136:12 + 3864:12 + 19468\)
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
Câu 1:
Phương pháp giải:
a) Lấy tổng số kg giấy vụn thu được chia đều cho 42 sẽ tìm được số kg giấy vụn trung bình mỗi học sinh đóng góp.
b) Tìm tổng số bút chì màu quận đó nhận được từ 215 hộp bút, sau đó chia đều cho 43 lớp sẽ tìm được số bút chì mỗi lớp nhận được.
Cách giải :
a) Trung bình mỗi học sinh đã đóng góp số ki-lô-gam giấy vụn là:
3108 : 42 = 74 (kg)
Đáp số: 74kg.
Chọn đáp án C.
b) Trường tiểu học đó nhận được tất cả số bút chì màu là:
24 × 215 = 5160 (bút chì)
Mỗi lớp nhận được số bút chì màu là:
5160 : 43 = 120 (bút chì)
Đáp số: 120 bút chì.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải, sau đó xác định đúng sai.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đ b) S c) S d) Đ
II. Tự luận
Bài 1:
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
Bài 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc đã học rồi đưa về dạng toán tìm \(x\) thông thường.
Cách giải :
a) \(58 \times x - 934 = 6722\)
\(\begin{array}{l}58 \times x = 6722 + 934\\58 \times x = 7656\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7656:58\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 132\end{array}\)
b) \(2005 + x \times 34 = 5337\)
\(\begin{array}{l}x \times 34 = 5337 - 2005\\x \times 34 = 3332\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3332:34\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 98\end{array}\)
c) \(12 \times x \times 15 = 38880\)
\(\begin{array}{l}12 \times x = 38880:15\\12 \times x = 2592\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2592:12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 216\end{array}\)
Bài 3:
Phương pháp giải:
a) - Tìm số vải bán được trong ngày đầu = tổng số vải : 5.
- Tìm số vải bán trong ngày thứ nhất gấp mấy lần ngày thứ hai bằng cách lấy số vải bán trong ngày đầu chia cho số vải bán được trong ngày thứ hai.
b) Tìm số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số vải bán được trong 2 ngày chia cho 2.
c) Lấy tổng số vải ban đầu trừ đi tổng số vải bán được trong 2 ngày đầu sẽ tìm được số vải còn lại.
Cách giải:
a) Ngày đầu bán được số vải là:
2475 : 5 = 495 (m)
Số vải bán trong ngày thứ nhất gấp số vải bán trong ngày thứ hai số lần là:
495 : 33 = 15 (lần)
b) Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:
(495 + 33) : 2 = 264 (m)
c) Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại số mét vải là:
2475 – (495 + 33) = 1947 (m)
Đáp số: a) 15 lần ;
b) 264m ;
c) 1947m.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: \(a:c + b:\,c = \left( {a + b} \right):c\) .
Cách giải:
8136 : 12 + 3864 : 12 + 19468
= (8136 + 3864) : 12 + 19468
= 12000 : 12 + 19468
= 1000 + 19468
= 20468
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 1
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 7
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 10
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới