Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các phân số: \(\dfrac{{30}}{{45}}\); \(\dfrac{{150}}{{200}}\); \(\dfrac{{35}}{{70}}\); \(\dfrac{{25}}{{35}}\), phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\) là:
A. \(\dfrac{{30}}{{45}}\) B. \(\dfrac{{150}}{{200}}\)
C. \(\dfrac{{35}}{{70}}\) D. \(\dfrac{{25}}{{35}}\)
Câu 2. Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{1}{5} = \dfrac{6}{7} - \dfrac{1}{5}\)
A. \(x = \dfrac{6}{7}\) B. \(x = \dfrac{{23}}{{35}}\)
C. \(x = \dfrac{{16}}{{35}}\) D. \(x = \dfrac{{17}}{{35}}\)
Câu 3. Một xe ô tô du lịch chạy từ thủ đô Hà Nội vào TPHCM hết 3 ngày. Ngày đầu chạy từ Hà Nội vào Huế được 654km. Ngày thứ hai chạy từ Huế vào Nha Trang được 626km. Ngày thứ ba chạy từ Nha Trang vào TPHCM được 439km. Hỏi trung bình mỗi ngày xe đó chạy được bao nhiêu km?
A. 626km B. 575km
C. 572km D. 573km
Phần II. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 3507 × 25 b) 567 ×107
c) 8935 : 36 d) 72426 : 246
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Xe Honda của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1 lít xăng. Trung bình một tháng cô Thái đi xe Honda được quãng đường 280km. Hỏi cô Thái phải trả bao nhiêu tiền mua xăng cho xe trong 1 tháng? (Biết rằng giá 1 lít xăng là 17500 đồng).
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Khi nhân một số tự nhiên với 205 một bạn học sinh đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 22680 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện
a) 739 × 2 + 739 + 739 × 3 + 739 × 4 b) 801 × 67 + 34 × 801 – 801
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần I.
Câu 1
Phương pháp:
Có thể rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm được phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\); hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\).
Cách giải:
Ta có:
\(\dfrac{{30}}{{45}} = \dfrac{{30:15}}{{45:15}} = \dfrac{2}{3};\) \(\dfrac{{150}}{{200}} = \dfrac{{150:50}}{{200:50}} = \dfrac{3}{4};\)
\(\dfrac{{35}}{{70}} = \dfrac{{35:35}}{{70:35}} = \dfrac{1}{2};\) \(\dfrac{{25}}{{35}} = \dfrac{{25:5}}{{35:5}} = \dfrac{5}{7}.\)
Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{150}}{{200}}\).
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
- Tính giá trị vế phải trước.
- \(x\) là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
\(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{5} = \dfrac{6}{7} - \dfrac{1}{5}\\x + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{23}}{{35}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{23}}{{35}} - \dfrac{1}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{16}}{{35}}\end{array}\)
Chọn C
Câu 3.
Phương pháp:
Để tìm số ki-lô-mét trung bình mỗi ngày xe đó chạy được ta lấy tổng số ki-lô-mét xe đó chạy được trong 3 ngày chia cho 3.
Cách giải:
Trung bình mỗi ngày xe đó chạy được số ki-lô-mét là:
(654 + 626 + 439) : 3 = 573 (km)
Đáp số: 573km.
Chọn D.
Phần II
Bài 1.
Phương pháp:
a, b) Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
c, d) Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Tính số lít xăng tiêu hao khi đi quãng đường 280km ta lấy 280 chia cho 56 (vì cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1 lít xăng).
- Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của 1 lít xăng nhân với số lít xăng tiêu hao khi đi quãng đường 280km.
Cách giải:
Để đi hết quãng đường dài 280km thì tiêu hao hết số lít xăng là:
280 : 56 = 5 (lít)
Cô Thái phải trả số tiền mua xăng cho xe trong 1 tháng là:
17500 × 5 = 87500 (đồng)
Đáp số: 87500 đồng.
Bài 3.
Phương pháp:
Số 205 khi viết quên chữ số 0 thì thành số 25. Như vậy số 205 đã giảm đi số đơn vị là : 205 – 25 = 180 (đơn vị).
Như vậy tích giảm đi chính là 180 lần số tự nhiên đó. Để tìm số tự nhiên ta lấy tích giảm đi chia cho 180.
Tìm tích đúng ta lấy số tự nhiên vừa tìm được nhân với 205.
Cách giải:
Số 205 khi viết quên chữ số 0 thì thành số 25. Như vậy số 205 đã giảm đi số đơn vị là :
205 – 25 = 180 (đơn vị)
Do đó tích giảm đi chính là 180 lần số tự nhiên ban đầu.
Vậy 180 lần số tự nhiên đó là 22680.
Số tự nhiên đó là:
22680 : 180 = 126
Tích đúng của phép nhân là:
126 × 205 = 25830
Đáp số: 25830.
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
a × b + a × c + a × d + a × e = a × (b + c + d + e);
a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d);
a = a × 1.
Cách giải:
a) 739 × 2 + 739 + 739 × 3 + 739 × 4
= 739 × 2 + 739 × 1+ 739 × 3 + 739 × 4
= 739 × (2 + 1 + 3 + 4)
= 739 × 10
= 7390
b) 801 × 67 + 34 × 801 – 801
= 801 × 67 + 34 × 801 – 801 × 1
= 801 × (67 + 34 – 1)
= 801 × 100
= 80100
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 1
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 7
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 10
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới