Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 6 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 8 tấn 15kg = 815kg
b) 8 tấn 15kg = 8015kg
c) 1 tấn 2 yến = 1200kg
d) 1 tấn 2 yến = 1020kg
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Số gồm ba mươi triệu, ba mươi nghìn và ba mươi viết là:
A. 303 030 B. 3 030 030
C. 3 003 030 D. 30 030 030
b) Giá trị của chữ số 6 trong số 268 519 là:
A. 68 000 B. 60 000
C. 600 000 D. 6000
c) Xem biểu đồ bên dưới:
Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi Toán là:
A. 21 em B. 22 em
C. 23 em D. 24 em
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 180 phút = 3 giờ
b) \(\dfrac{1}{4}\) phút = 20 giây
c) \(\dfrac{1}{5}\) thế kỉ = 15 năm
d) Năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 11
Bài 4. a) Hãy viết 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Hãy viết 5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Có 5 gói kẹo loại 200 gam mỗi gói và 4 gói kẹo loại 250 gam mỗi gói. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Một ô tô giờ thứ nhất đi được 64km, giờ thứ hai đi được 48km, giờ thứ ba đi được số ki-lô-mét bằng trung bình cộng của hai giờ đầu.
a) Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Cả ba giờ, ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7. Tính nhanh:
\(72 \times a + 38 \times a - a \times 10\) với \(a\) = 25.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
- Đổi các số đo về cùng 1 đơn vị đo là kg, rồi xác định đúng sai.
- Áp dụng kiến thức: 1 tấn = 1000kg; 1 yến = 10kg.
Cách giải :
8 tấn 15kg = 8000kg + 15kg = 8015kg.
1 tấn 2 yến = 1000kg + 20kg = 1020kg .
Vậy ta có kết quả như sau:
a – Sai; b – Đúng;
c – Sai; d – Đúng.
Bài 2.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào cách đọc, xác định từng số trong mỗi hàng rồi tìm số đó.
b) Xác định vị trí của chữ số 5 trong số đó để tìm giá trị.
c) Dựa vào biểu đồ, xác định số học sinh của mỗi lớp.
Tính trung bình cộng số học sinh giỏi của mỗi lớp ta tính tổng số học sinh giỏi của 5 lớp rồi chia cho 5.
Cách giải :
a) Số gồm ba mươi triệu, ba mươi nghìn và ba mươi viết là: 30 030 030.
Chọn đáp án D.
b) Chữ số 6 trong số 268 519 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.
Chọn đáp án B.
c) Dựa vào biểu đồ, ta có số học sinh giỏi Toán của lớp là:
Lớp4A: 20 em ; Lớp 4B: 24 em;
Lớp 4C: 26 em; Lớp 4D: 30 em; Lớp 4E: 2 em.
Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi là:
(20 + 24 + 26 + 30 + 15) : 5 = 23 (em)
Đáp số: 23 em.
Chọn đáp án C.
Bài 3.
Phương pháp giải:
- Đổi các đơn vị đo về cùng 1 đơn vị rồi xác định đúng – sai.
1 thế kỉ = 100 năm.
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười (thế kỉ X).
Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ mười một (thế kỉ XI).
Cách giải :
a) Đúng, vì 3 giờ = 180 phút.
b) Sai, vì \(\dfrac{1}{4}\) phút = 15 giây.
c) Sai, vì \(\dfrac{1}{5}\) thế kỉ = 20 năm.
d) Sai, vì năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 10.
Bài 4.
Phương pháp giải:
a) - Tìm số lớn nhất có 4 chữ số rồi viết 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số đó.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
b) - Tìm số bé nhất có 5 chữ số rồi viết 5 số chẵn liên tiếp với số vừa viết được là số lớn nhất trong dãy 5 số đó.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Cách giải :
a) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999.
5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 9990 là:
9999; 10001; 10003; 10005; 10007.
b) Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000.
5 số chẵn liên tiếp với số lớn nhất là số 10000 là:
9992; 9994; 9996; 9998; 10000.
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Tính khối lượng của 5 gói kẹo loại 200g mỗi gói.
- Tính khối lượng của 4 gói kẹo loại 250g mỗi gói.
- Cộng hai kết quả vừa tìm được ta có số ki-lô-gam kẹo tất cả, lưu ý ta có 1kg = 1000g.
Cách giải:
5 gói kẹo loại 200g mỗi gói nặng là:
200 × 5 = 1000 (g)
4 gói kẹo loại 250g mỗi gói nặng là:
250 × 4 = 1000 (g)
Có tất cả số ki-lô-gam kẹo là:
1000 + 1000 = 2000 (g)
2000g = 2kg.
Đáp số: 2kg.
Bài 6.
Phương pháp giải:
- Tìm quãng đường giờ thứ ba đi được ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ chia cho 2.
- Từ đề bài, lập luận chứng minh trung bình mỗi giờ đi được bằng chính quãng đường giờ thứ ba đi được.
- Tổng ba giờ đi được bằng số trung bình cộng nhân với 3.
Cách giải :
a) Giờ thứ ba ô tô đi được số ki-lô-mét là:
(64 + 48) : 2 = 56 (km)
Ta có sơ đồ:
Giờ thứ ba đi được bằng trung bình cộng của 2 giờ đầu nên trung bình cộng của cả ba giờ bằng số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba.
Vậy trung bình mỗi giờ đi được 56km.
b) Cả 3 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
56 × 3 = 168 (km)
Đáp số: a) 56km ;
b) 168km.
Bài 7.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: \(a \times b + a \times c = a \times \left( {b + c} \right)\)
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Cách giải :
Thay \(a = 25\) vào biểu thức đã cho ta có:
\(\begin{array}{l}72 \times a + 38 \times a - a \times 10\\ = 72 \times 25 + 38 \times 25 - 25 \times 10\\ = 25 \times \left( {72 + 38 - 10} \right)\\ = 25 \times 100\\ = 2500\end{array}\)
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 1
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 7
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 10
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới