Câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – Trang 78 Vở bài tập hoá 9

Giải câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – Trang 78 VBT hoá 9. Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? ....

Bài làm:

Câu 1

Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. H2, Cu, O2, NaOH               B. H2, Cu, H2O, NaOH

    C. H2O, CuSO4, Fe, NaOH        D. H2, Mg, HCl, KOH

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết tính chất của Clo Tại đây

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng: B


Câu 2

Tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi cho 200g dung dịch HCl 36,5% tác dụng với MnO2 dư. Từ lượng clo này có thể điều chế được bao nhiêu gam sắt (III) clorua. Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đều là 80%

Phương pháp giải:

+) Công thức sử dụng: \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \,\,;\,\,\,\,H\%  = \frac{{m{\,_{\,thuc\,\,te}}}}{{m\,{\,_{ly\,\,thuyet}}}}.100\% \)

+) Các phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

Lời giải chi tiết:

\({m_{(HC{\mathop{\rm l}\nolimits} \,\,\,n/c)}} = \frac{{200.36,5}}{{100}} = 73\,\,gam;\,\,\,\,\,{n_{HCl}} = \frac{{73}}{{36,5}} = 2\,\,mol\)

Phương trình hóa học: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Theo phương trình, số mol khí clo thu được là: 2:4 = 0,5 mol

Thực tế, thể tích khí clo thu được là: (0,5. 80): 100= 0,4 mol

PTHH điều chế sắt (III) clorua: 2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

Khối lượng sắt (III) clorua (hiệu suất 80%) là: \(\frac{{0,4.\,\,2.\,\,\,80}}{{3.\,\,\,100}}.162,5 = 34,67\,\,gam\)


Câu 3

Để điều chế 10 tấn dung dịch HCl 36,5% cần phải điều chế lượng hidro và clo tương ứng bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính khối lượng dung dịch  muối ăn bão hòa cần dùng. Biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 80%, độ tan của muối ăn ở 200C là 35,9g

Phương pháp giải:

+) Phương trình hóa học:

\(\eqalign{
& (1)\,\,\,\,\,\,{H_2} + {\rm{ }}C{l_2} \to {\rm{ }}HCl\,\, \cr 
& (2)\,\,\,\,\,\,\,2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{cmn}^{dp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} + {H_2} \cr} \)+) Sử dụng công thức:

\(\eqalign{
& {S_{(NaCl\,{{20}^0}C)}} = {{{m_{NaCl}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}_{\,bao\,\,hoa}}}.100\% \, \cr 
& C\% = {{{m_{ct}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \, \cr} \)

Lời giải chi tiết:

a) Các phương trình hóa học:

\(\eqalign{
& (1)\,\,\,\,\,\,{H_2} + {\rm{ }}C{l_2} \to {\rm{ }}HCl\,\, \cr 
& (2)\,\,\,\,\,\,\,2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{cmn}^{dp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} + {H_2} \cr} \)

b) Theo đề bài, ta có sơ đồ hợp thức: NaCl→ (Cl2+H2) → HCl

m(HCl tinh khiết) = (10. 36,5): 100= 3,65 tấn = 3,65. 106 gam

Số mol HCl= (3,65. 106 ): 36,5 = 105 mol

Khối lượng muối ăn cần dùng là: (10.58,5.100): 80=7312500 gam

Khối lượng dung dịch muối ăn bão hòa cần dùng là: \(\frac{{7312500.\,\,100}}{{35,{{9.10}^6}}} = 20,36\tan \)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Hoá học 9

Giải vở bài tập hoá học lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.