Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 – Chương 1 – Hóa học 9
Đề bài
Câu 1: Có ống nghiệm đựng các dung dịch: CuSO4, FeSO4, K2CO3. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A.CuSO4, FeSO4.
B.CuSO4
C. FeSO4
D. CuSO4, FeSO4, K2CO3
Câu 2: Cho 0,2 mol khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,3 mol KOH, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch có:
A.KHSO3 B.K2SO3
C.KHSO3 và K2SO3 D.K2SO4
Câu 3: Cho 5,6 gam sắt vào dung dịch HCl (dư) thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là (Fe = 56):
A.5,6 lít B.3,36 lít
C.4,48 lít D. 2,24 lít.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A.BaO và dung dịch HCl
B.Ba(OH)2 và dung dịch HNO3
C.BaCO3 và dung dịch HCl
D.BaCl2 và dung dịch H2SO4.
Câu 5: Cho phản ứng: \(FeO + Mn({t^0}) \to MnO + X\)
X là chất nào trong số chất sau?
A.Fe B.Fe2O3
C.Fe3O4 D.FeO.2Fe2O3.
Câu 6: Thêm 8 gam SO3 vào 92 gam dung dịch H2SO4 10%. Dung dịch sau cùng có C% là:
A.18% B.17,2%
C.19% D.10%.
Câu 7: Khi cho CaO vào nước thu được:
A.chất không tan Ca(OH)2.
B.dung dịch Ca(OH)2.
C.chất không tan Ca(OH)2, nước.
D.dung dịch Ca(OH)2 và chất không tan Ca(OH)2.
Câu 8: Đề phân biệt các dung dịch: BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 người ta có thể sử dụng:
A.dung dịch H2SO4
B.quỳ tím.
C.phenolphtalein.
D. quỳ tím và AgNO3.
Câu 9: Có bao nhiêu chất không tan được tạo ra khi trộn các dung dịch sau theo từng cặp: CuSO4, Fe2(SO4)3, NaOH, BaCl2?
A.3 B.4
C.5 D.6.
Câu 10: Cho phương trình hóa học sau:
(?)H2SO4 (đặc, nóng) + (?)Cu \(\to\) CuSO4 + SO2 + H2O
Hệ số thích hợp đặt vào dấu (?) trong phương trình họa học trên lần lượt là:
A.1,2 B.3,2
C.2,3 D.2,1.
Câu 11: Khi cho bột kẽm dư vào dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng dung dịch:
A.không đổi B.tăng
C.giảm D.không xác định được.
Câu 12: Sự chuyển hóa nào sau đây không phù hợp?
\(\eqalign{ & A.C( + {O_2},{t^0}) \to C{O_2}( + ddNaOH) \to NaHC{O_3} \cr & B.Fe{S_2}( + {O_2},{t^0}) \to Fe( + ddHCl) \to FeC{l_2} \cr & C.FeC{l_2}( + ddNaOH) \to Fe{(OH)_2}({t^0}) \to FeO \cr & D.AgN{O_3}( + ddHCl) \to AgCl({t^0}) \to Ag \cr} \)
Câu 13. Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là:
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 14: Đốt một kim loại (hóa trị II) trong bình kín đựng khí clo, thu được 28,5 gam muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc).
Tên của kim loại đã dùng là: (Cu = 64, Zn = 65, Ca = 40, Mg = 24, Cl = 35,5)
A. Đồng B. Kẽm
C. Canxi D. Magie.
Câu 15: Khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Để khử độc có thể sục mỗi khí trên vào:
A.Dung dịch NaOH (dư).
B.Dung dịch H2SO4.
C.Dung dịch NaCl.
D.Giấy lọc có tẩm dung dịch NaOH.
Câu 16: Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu thì kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A.Cu B.Ag
C.Al D. Fe
Câu 17: Chất dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HCl là:
A.Fe B.Cu
C.NaOH D.Na2O.
Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí?
A.NaOH, Al, Zn.
B.Fe(OH)2, Fe, MgCO3.
C.CaCO3, Al2O3, K2SO3.
D.BaCO3, Mg, K2SO3.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo ra sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl.
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Cu
Câu 20: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Cu lẫn Al, Fe ở dạng bột?
A.H2SO4 loãng dư.
B.FeCl2
C.CuSO4
D.AgNO3.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
C |
D |
C |
A |
C |
D |
D |
A |
D |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
B |
B |
C |
D |
A |
B |
A |
D |
D |
A |
2.Lời giải.
Câu 1: (A)
\(\eqalign{ & CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} \downarrow + N{a_2}S{O_4} \cr & FeS{O_4} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} \downarrow + N{a_2}S{O_4} \cr} \)
K2CO3 không tác dụng với dung dịch NaOH do sản phẩm tạo thành là các chất tan được.
Câu 2: (C)
Khi tỉ lệ: \(1 < {{{n_{KOH}}} \over {{n_{S{O_2}}}}} < 2\) thì sản phẩm là hỗn hợp 2 muối:
Phương trình hóa học: \(\eqalign{ & S{O_2} + KOH \to KHS{O_3} \cr & S{O_2} + 2KOH \to {K_2}S{O_3} \cr} \)
Câu 3: (D)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & {n_{Fe}} = {{5,6} \over {56}} = 0,1mol \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,1mol \cr&\Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24l(dktc). \cr} \)
Câu 4: (C)
\(BaC{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
Câu 5: (A)
\(FeO + Mn \to MnO + Fe(X)\)
Câu 6: (C)
\(\eqalign{ & S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} \cr & {m_{{H_2}S{O_4}}} = {{92.10} \over {100}} + {{8.98} \over {80}} = 19gam. \cr & {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 8 + 92 = 100gam\cr& \Rightarrow C\% = {{19} \over {100}}.100\% = 19\% . \cr} \)
Câu 7: (D)
CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2.
Ca(OH)2 chỉ tan một phần tạo ra dung dịch Ca(OH)2, phần lớn không tan.
Câu 8: (D)
Quỳ tím trong dung dịch Ba(OH)2 hóa xanh.
\(AgN{O_3} + BaC{l_2} \to 2AgCl \downarrow + Ba{(N{O_3})_2}.\)
Câu 9: (A)
\(\eqalign{ & CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} \downarrow + N{a_2}S{O_4} \cr & F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Fe{(OH)_3} \downarrow + 3N{a_2}S{O_4} \cr & CuS{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + CuC{l_2} \cr & F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 3BaS{O_4} \downarrow + 2FeC{l_3}. \cr} \)
Câu 10: (D)
2H2SO4 (đặc) + Cu \(\to\) CuSO4 + SO2 + 2H2O.
Câu 11: (B)
Zn + CuSO4 \(\to\) Cu + ZnSO4
Cứ 65 gam Zn tan vào dung dịch chỉ tạo ra 64 gam Cu.
Nên khối lượng dung dịch tăng.
Câu 12: (B)
4FeS2 + 11O2 \(\to\) 2Fe2O3 + 8SO2.
Fe2O3 + 6HCl \(\to\) 2FeCl3 + 3H2O.
Câu 13: (C)
Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 14: (D)
\(\eqalign{ & M + C{l_2} \to MC{l_2} \cr & {n_{C{l_2}}} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3mol \cr&\Rightarrow {n_{MC{l_2}}} = 0,3mol\cr& \Rightarrow M + 71 = {{28,5} \over {0,3}} = 95. \cr & \Rightarrow M = 95 - 71 = 24. \cr} \)
Do đó M là Mg.
Câu 15: (A)
H2S, HCl, SO2 đều được giữ lại trong dung dịch NaOH dư (tạo muối không bay ra khỏi dung dịch)
\(\eqalign{ & {H_2}S + 2NaOH \to N{a_2}S + 3{H_2}O \cr & HCl + NaOH \to NaCl + 3{H_2}O \cr & S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \cr} \)
*Giấy lọc có tẩm dung dịch NaOH không giữ hết các khí thu được.
Câu 16: (B) Ag
Câu 17: (A)
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
H2SO4 đặc nguội Fe bị thụ động.
Câu 18: (D)
\(\eqalign{ & BaC{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & {K_2}S{O_3} + 2HCl \to 2KCl + S{O_2} \uparrow + {H_2}O. \cr} \)
Câu 19: (D)
\(2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{(OH)_2} \downarrow \text{(màu xanh)} + N{a_2}S{O_4}.\)
Câu 20: (A)
\(\eqalign{ & 2{H_2}S{O_4} + 2Al \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 2{H_2} \uparrow \cr & Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \cr} \)
Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 4 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 5 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 6 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 7 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 8 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 9 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 10 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 11 – Chương 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 12 – Chương 1 – Hóa học 9
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới