Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 9
Đề bài
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ là 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là?
A. 3V B. 8V
C. 5V D. 4V
Câu 2. Trên hình 2 là một đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?
Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở:
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn
C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn
D. electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn
Câu 4. Cho 3 điện trở R1 = 3Ω; R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2) // R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là
A. 7,2Ω B. 15Ω
C. 3,6Ω D. 6Ω
Câu 5. Cho điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là ?
A. RAB = 10 Ω B. RAB = 12 Ω
C. RAB = 50 Ω D. RAB = 600 Ω
Câu 6. Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2 (A). Biết R2 =2 R1. Giá trị R1 , R2 là:
A. R1 = 3Ω; R2 = 6Ω
B. R1 = 3,2Ω; R2 = 6,4Ω
C. R1 = 3,5Ω; R2 = 7Ω
D. R1 = 4,5Ω; R2 = 9Ω
Câu 7: Hai điện trở R1 = 20 (Ω) chịu được dòng điện 0,5A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng?
A. 16V B. 14V
C. 12V D. 10V
Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và diện điện trở tương ứng là S1; R1 và S2; R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2
B. S1/ R1 = S2/R2
C. R1. R2= S1 .S2
D. S1/ S2 = R1/R2
Câu 9: Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là
A. 10m B. 20m
C. 40m D. 60m
Câu 10. Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?
A. 0,24A B. 1,5A
C. 0,3A D. 1,2A
Câu 11. Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?
A. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 220V
B. mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V
C. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 110V
D. mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 110V
Câu 12. Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua mạch đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần B. 6 lần
C. 8 lần D. 16 lần
Câu 13. Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W, vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của dòng điện trong 1 tháng ( 30 ngày) là
A. 12kWh B. 400kWh
C. 1440kWh D. 43200kWh
Câu 14. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. tiết kiệm tiền và giảm chi phí chi tiêu trong gia đình
B. các dụng cụ và thiết bị sử dụng được lâu bền hơn
C. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm
D. các câu trả lời A, B, C đều đúng
Câu 15. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?
A. phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện
B. phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ
C. phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ
D. không phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ
Câu 16: Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm
A. chuông xe đạp
B. chuông chùa
C. chuông gọi cửa
D. chuông gió
Câu 17: làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. dùng búa đập mạnh vào thanh thép
B. hơ thanh thép trên ngọn lửa
C. đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên
Câu 18: Theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn
B. từ cực bắc đến cực nam của nam châm
C. từ cực nam đến cực bắc của nam châm
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19: Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một nam châm ở gần nó đổi hướng (Từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn
B. nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm
C. cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây
D. đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn
Câu 20. Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?
A. khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm
B. khi thanh nam câm chuyển động ra xa cuộn dây
C. khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây
D. cả A,B,C đều đúng
Lời giải chi tiết
1. B |
2. D |
3. C |
4. C |
5. B |
6. D |
7. D |
8. A |
9. C |
10. B |
11. B |
12. D |
13. A |
14. D |
15. C |
16. C |
17. C |
18. D |
19. C |
20. D |
Câu 1 : Chọn B
Cường độ dòng điện tỷ lệ với hiệu điện thế \(\dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{I_2}}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{{12}}{6} = \dfrac{{{U_2}}}{4} \Rightarrow {U_2} = 8\,\,V\)
Câu 2 : Chọn D
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 3 : Chọn C
Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4 : Chọn C
R1 nối tiếp R2 \(\Rightarrow \) R12 = 3 + 6 = 9Ω
Khi R12 // R3 điện trở mạch
\({R_{123}} = \dfrac{{{R_{12}}{R_3}}}{ {{R_{12}} + {R_3}}} = \dfrac{{9.6} }{ {9 + 6}} = 3,6\Omega \)
Câu 5 : Chọn B
Điện trở tương đương
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{ {{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{30.20} }{ {30 + 20}} = 12\Omega \)
Câu 6 : Chọn D
Điện trở mạch là \({R_Đ} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{6}{2} = 3\,\,\Omega \)
Mặt khác
\({R_Đ} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{ {{R_1} + {R_2}}} =\dfrac{{{R_1}.2{R_1}} }{ {{R_1} + 2{R_1}}} = \dfrac{2 }{ 3}{R_1}\)
Vậy \(\dfrac{2}{3}{R_1} = 3\,\,\Omega \Rightarrow {R_1} = \dfrac{9}{2} = 4,5\,\,\Omega \)
\({R_2} = 2{R_1} = 9\,\,\Omega \)
Câu 7 : Chọn D
Hiệu điện thế mà R1 chịu được U1 = I1.R1 = 0,5.20 = 10V
Hiệu điện thế mà R2 chịu được U2 = I2.R2 = 0,4.30 = 12V
Vậy để cả hai đều chịu được ta phải mắc vào U = U1 = 10V
Câu 8 : Chọn A
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện nên \(\dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} \Rightarrow {S_1}.{R_1} = {S_2}.{R_2}\)
Câu 9 : Chọn C
Công thức tính điện trở \(R = \rho \frac{l}{S} \)
\(\Rightarrow l = \dfrac{{RS}}{\rho } = \dfrac{{{{20.10}^{ - 6}}}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 40\,m\)
Câu 10 : Chọn B
Dòng điện trong mạch :
\({I_1} = \dfrac{6}{{20}} = 0,3\,A;\,\,\,{I_2} = \dfrac{6}{5} = 1,2A\)
Dòng điện trong mạch chính là:
\(I = {I_1} + {I_2} = 0,3 + 1,1 = 1,5\,A\)
Câu 11 : Chọn B
Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V.
Câu 12 : Chọn D
Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt .
Nếu đồng thời giảm R,I, t đi một nửa thì nhiệt lượng giảm đi 16 lần.
Câu 13 : Chọn A
Điện năng tiêu thụ:
\(A = 0,1.4.30 = 12\; kWh.\)
Câu 14 : Chọn D
Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích: tiết kiệm tiền, thiết bị sử dụng được lâu bền hơn, giảm bớt các sự cố gây tổn hại.
Câu 15 : Chọn C
Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16 : Chọn C
Chuông gọi cửa là chuông điện được sử dụng từ những tính chất của nam châm
Câu 17 : Chọn C
Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
Câu 18 : Chọn D
Theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19 : Chọn C
Trong dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng.
Câu 20 : Chọn D
Khi các đường sức từ qua cuộn dây kín biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 9
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 9
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- 👉 Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- 👉 Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- 👉 Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Bài 5. Đoạn mạch song song
- 👉 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- 👉 Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Bài 12. Công suất điện
- 👉 Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- 👉 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- 👉 Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- 👉 Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- 👉 Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- 👉 Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- 👉 Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- 👉 Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- 👉 Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- 👉 Bài 27. Lực điện từ
- 👉 Bài 28. Động cơ điện một chiều
- 👉 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Bài 37. Máy biến thế
- 👉 Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- 👉 Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- 👉 Bài 42. Thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 44. Thấu kính phân kì
- 👉 Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Bài 48. Mắt
- 👉 Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- 👉 Bài 50. Kính lúp
- 👉 Bài 51. Bài tập quang hình học
- 👉 Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- 👉 Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- 👉 Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- 👉 Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- 👉 Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới