Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 - Chương 6 – Vật lí 12
Đề bài
Câu 1: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có:
A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
B. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
C. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
Câu 2: Quang điện trở được chế tạo từ
A. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.
B. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.
Câu 3: Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện?
A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn
C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về photôn ánh sáng?
A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
B. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Câu 5: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 6: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng λα của vạch quang phổ Hα trong dãy Banme là:
A. \(\left( {{\lambda _1} - {\lambda _2}} \right)\) B. \(\dfrac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} - {\lambda _2}}}\)
C. \(\left( {{\lambda _1} + {\lambda _2}} \right)\) D. \(\dfrac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}}\)
Câu 7: Bước sóng giới hạn quang điện đối với kẽm (Zn) là λ0. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thỏa mãn λ < λ0 vào ba tấm Zn giống nhau đặt cô lập về điện mà trước lúc chiếu ánh sáng vào thì một tấm đã mang điện âm, một tấm không mang điện và một tấm mang điện dương có điện thế V sao cho \(V < \frac{{hc}}{{\left| e \right|{\lambda _0}}}\) (h là hằng số plăng, c là vận tốc ánh sáng, e là điện tích của electron). Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại:
A. Tấm ban đầu không mang điện có điện thế lớn nhất
B. Bằng nhau
C. Tấm ban đầu mang điện âm có điện thế lớn nhất
D. Tấm ban đầu mang điện dương có điện thế lớn nhất
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:
A. 0,7μm B. 0,36μm
C. 0,9μm D. Một kết quả khác
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng. Biết rằng để triệu tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A. 1,03.106 m/s B. 1,03.105 m/s
C. 2,03.105 m/s D. 2,03.106 m/s
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C. Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3μm là 2,5 W. Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. Cường độ dòng quang điện bão hòa là:
A. 0,6 A B. 6 mA
C. 0,6 mA D. 6μA
Câu 11: Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1 = 0,25μm; λ2 = 0,5μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1 và v2 = 1/2 v1. Bước sóng giới hạn quang điện là:
A. 0,6μm B. 0,375μm
C. 0,72μm D. 0,75μm
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C. Công thoát electron của một quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng 0,3μm. Quả cầu đặt cô lập có điện thế cực đại bằng:
A. 1,8V B. 1,5V
C. 1,3V D. 1,1V
Câu 13: Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại đặt cô lập thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 0,4V. Nếu dùng một electron (m = 9,1.10-31 kg, e = -1,6.10-16 C) có vận tốc bằng vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi tấm kim loại nói trên, rồi cho bay vuông góc vào một từ trường đều B = 0,2T thì bán kính quỹ đạo của electron là
A. 8,54μm B. 10,66μm
C. 9,87μm D. 12,36μm
Câu 14: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625.10-10 m.
C. 0,6625.10-9 m. D. 0,6625.10-10 m.
Câu 15: Bước sóng giới hạn quang điện đối với một kim loại là 5200A0. Các electron quang điện sẽ được giải phóng ra nếu kim loại đó được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc phát ra từ:
A. Đèn hồng ngoại 1W
B. Đèn tử ngoại 50W
C. Đèn hồng ngoại 50W
D. Đèn hồng ngoại 10W
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s, 1eV = 1,6.10-19 J. Kim loại có công thoát electron là A = 2,62eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,2μm thì hiện tượng quang điện:
A. Xảy ra với 2 bức xạ
B. Không xảy ra với cả 2 bức xạ
C. Xảy ra với bức xạ λ1 không xảy ra với bức xạ λ2
D. Xảy ra với bức xạ λ2 không xảy ra với bức xạ λ1
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng. Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđro: \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV;n = 1,2,3...\)Khi hiđro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
A. 0,103 μm B. 0,203 μm
C. 0,13 μm D. 0,23 μm
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđro được tính theo công thức: \(\frac{1}{\lambda } = {R_H}\left( {\frac{1}{{{m^2}}} - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\), với \({R_H} = 1,{0097.10^7}{m^{ - 1}}\). Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
A. 1,215.10-7 m B. 0,172μm
C. 0,215μm D. 91,6.10-3 μm
Câu 19: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3. B. 1.
C. 6. D. 4
Câu 20: Biết hai bước sóng dài nhất trong hai dãy Laiman và Banme của quang phổ nguyên tử Hiđrô tương ứng là λ1 = 0,1215μm và λ2 = 0,6563μm. Có thể tính được bước sóng của một vạch quang phổ nữa có giá trị là:
A. 0,4102μm B. 0,1025μm
C. 0,4340μm D. 1,0939μm
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng λ = 0,41μm là:
A. 4,85.10-19 J B. 3,03 eV
C. 4,85.10-25 J D. A và B đều đúng
Câu 22: Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng tử ngoại
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vùng hồng ngoại
D. Vùng ánh sáng trông thấy và một phần thuộc vùng tử ngoại
Câu 23: Chiếu lần lượt 3 bức xạ có bước sóng theo tỷ lệ\({\lambda _1}:{\lambda _2}:{\lambda _3} = 1:\frac{1}{2}:\frac{2}{3}\) vào catốt của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại theo tỷ lệ: v1 : v2 : v3 = 1 : 3 : k. Trong đó k bằng:
A. \(\sqrt 2 \) B. \(\sqrt 3 \)
C. \(\sqrt 5 \) D. 2
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10-34 J.s; e = 3.108 m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo đứng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: -13,6eV, -3,4eV; -1,5eV… Với
\({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV;n = 1,2,3...\) Vạch phổ có bước sóng λ = 1875nm ứng với sự chuyển của electron giữa các quỹ đạo:
A. Từ mức năng lượng ứng với n = 4 về mức năng lượng ứng với n = 3
B. Từ mức năng lượng ứng với n = 5 về mức năng lượng ứng với n = 3
C. Từ mức năng lượng ứng với n = 6 về mức năng lượng ứng với n = 3
D. Từ mức năng lượng ứng với n = 7 về mức năng lượng ứng với n = 3
Câu 25: Ống tia Rơnghen hoạt động với hiệu điện thế 50kV. Bước sóng cực tiểu của tia X được phát ra là:
A. 0,248 Ao B. 1,0 Ao
C. 0,751 Ao D. 0,535 Ao
Lời giải chi tiết
1. D |
2. D |
3. C |
4. B |
5. B |
6. B |
7. B |
8. B |
9. A |
10. A |
11. D |
12. D |
13. B |
14. D |
15. B |
16. B |
17. A |
18. A |
19. C |
20. B |
21. D |
22. D |
23. C |
24. A |
25. A |
|
|
Câu 1:
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
Chọn D
Câu 2:
Quang điện trở được chế tạo từ chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.
Chọn D
Câu 3:
Câu này sai vì đối với pin quang điện thì nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Chọn C
Câu 4:
Câu này sai vì năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Chọn B
Câu 5:
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Chọn B
Câu 6:
Bước sóng \({\lambda _\alpha }\) của vạch quang phổ \({H_\alpha }\) trong dãy Banme là \(\frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} - {\lambda _2}}}\)
Chọn B
Câu 7:
Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại bằng nhau.
Chọn B
Câu 8:
Công thoát của Na là:
\({A_1} = \frac{{hc}}{{{\lambda _{01}}}} = 3,{975.10^{ - 19}}J\)
Công thoát của Zn là: \({A_2} = 1,4{{\rm{A}}_1} = 5,{565.10^{ - 19}}J\)
Giới hạn quang điện của Zn là:
\({\lambda _{02}} = \frac{{hc}}{{{A_2}}} \approx 0,36\mu m\)
Chọn B
Câu 9:
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
\({v_{0\max }} = \sqrt {\frac{{2{\rm{e}}{U_h}}}{m}} \approx 1,{03.10^6}m/s\)
Chọn A
Câu 10:
Số photon phát ra trong 1s là:
\({n_p} = \frac{P}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}} = 3,{77.10^{18}}\) photon/s
Do hiệu suất lượng tử 100% nên \({n_e} = {n_p} = 3,{77.10^{18}}\)electron/s
Cường độ dòng quang điện bão hòa là:
\({I_{bh}} = {n_e}.e = 0,6A\)
Chọn A
Câu 11:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{{mv_1^2}}{2} = A + \frac{{4mv_2^2}}{2}\\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = A + \frac{{mv_2^2}}{2}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \frac{{mv_2^2}}{2} = \frac{1}{3}\left( {\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}}} \right) = 1,{325.10^{ - 19}}J\)
Từ đó:
\(\begin{array}{l}A = \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} - \frac{{mv_2^2}}{2} = 2,{65.10^{ - 19}}J\\ \Rightarrow {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = 0,75\mu m\end{array}\)
Chọn D
Câu 12:
Ta có:
\(\frac{{hc}}{\lambda } = A + e{V_{\max }} \Rightarrow {V_{\max }} = \frac{{\frac{{hc}}{\lambda } - A}}{e} \approx 1,8V\)
Chọn D
Câu 13:
Vận tốc ban đầu cực đại của electron là:
\({v_{0\max }} = \sqrt {\frac{{2{\rm{e}}{V_{\max }}}}{m}} = 3,{75.10^5}m/s\)
Bán kính quỹ đạo của electron là:
\(R = \frac{{m{v_{0\max }}}}{{eB}} = 10,66\mu m\)
Chọn B
Câu 14:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = e{U_{AK}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _{\min }}}}\\ \Rightarrow {\lambda _{\min }} = \frac{{hc}}{{e{U_{AK}}}} = 0,{6625.10^{ - 10}}m\end{array}\)
Chọn D
Câu 15:
Vì giới hạn quang điện của kim loại λ0 = 5200 Ao nằm trong vùng bước sóng của ánh sáng nhìn thấy, nên chỉ có đèn tử ngoại 50W có bước sóng nhỏ hơn mới gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại đó.
Chọn B
Câu 16:
Giới hạn quang điện của đồng là:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.2.10}^8}}}{{2,62.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,47\mu m\)
Vì λ1, λ2 < λ0 cả hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 đều gây ra được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó.
Chọn B
Câu 17:
Hiđro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần, tương ứng với chuyển lên trạng thái ứng với mức năng lượng n = 3. Do đó khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
\(\lambda = \frac{{hc}}{{{E_3} - {E_1}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{\left( { - \frac{{13,6}}{{{3^2}}} + \frac{{13,6}}{{{1^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,103\mu m\)
Chọn A
Câu 18:
Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman, ứng với m = 1 và n = 2, được xác định:
\(\lambda = \frac{{hc}}{{{E_2} - {E_1}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{\left( { - \frac{{13,6}}{{{2^2}}} + \frac{{13,6}}{{{1^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{219.10^{ - 7}}m\)
Chọn A
Câu 19:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử có thể phát ra là: N → K; M → K; L → K; N → M; M → L; N → L, tương ứng với 6 vạch phát xạ.
Chọn C
Câu 20:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} - {E_1} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}\\{E_3} - {E_2} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}\end{array} \right.\)
Cộng vế với vế hai phương trình trên ta được:
\({E_3} - {E_1} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} + \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}}\) hay \(\frac{{hc}}{{{\lambda _{31}}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} + \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow \frac{1}{{{\lambda _{31}}}} = \frac{1}{{{\lambda _1}}} + \frac{1}{{{\lambda _2}}}\)
Suy ra: \({\lambda _{31}} = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}} = 0,1025\left( {\mu m} \right)\)
Chọn B
Câu 21:
Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng λ = 0,41μm là:
\(E = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{41.10}^{ - 6}}}} = 4,{85.10^{ - 19}}J = 3,03{\rm{e}}V\)
Chọn D
Câu 22:
Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng ánh sáng trông thấy và một phần thuộc vùng tử ngoại.
Chọn D
Câu 23:
Theo bài ra, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\lambda _2} = \frac{{{\lambda _1}}}{2};{\lambda _3} = \frac{2}{3}{\lambda _1}\\{v_2} = 3{v_1};{v_3} = k{v_1}\end{array} \right.(1)\)
Áp dụng công thức Anhxtanh lần lượt cho 3 bức xạ, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{{mv_1^2}}{2}\\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = A + \frac{{mv_2^2}}{2}\\\frac{{hc}}{{{\lambda _3}}} = A + \frac{{mv_3^2}}{2}\end{array} \right.\left( 2 \right)\)
Thay hệ phương trình (1) vào hệ phương trình (2), ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{{mv_1^2}}{2}\\2\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + 9.\frac{{mv_1^2}}{2}\\\frac{3}{2}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + {k^2}.\frac{{mv_1^2}}{2}\end{array} \right.\left( 3 \right)\)
Từ hai phương trình đầu của hệ (3) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{8}{7}A\\\frac{{mv_1^2}}{2} = \frac{1}{7}A\end{array} \right.\left( 4 \right)\)
Thay (4) vào phương trình còn lại của hệ (3) ta được:
\(\frac{3}{2}.\frac{8}{7}A = A + {k^2}.\frac{1}{7}A \Rightarrow {k^2} = 5 \Rightarrow k = \sqrt 5 \)
Chọn C
Câu 24:
Ta có:
\({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right) = - \frac{{21,76}}{{{n^2}}}\left( J \right)\)
Bảng giá trị các mức năng lượng:
n |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
En(J) |
-2,42.10-19 |
-1,36.10-19 |
-0,87.10-19 |
-0,6.10-19 |
-0,44.10-19 |
Áp dụng công thức:
\({\lambda _{mn}} = \frac{{hc}}{{{E_m} - {E_n}}} = \frac{{19,{{875.10}^{ - 26}}}}{{{E_m} - {E_n}}}\)
Khi đó:
\({\lambda _{43}} = \frac{{19,{{875.10}^{ - 26}}}}{{{E_4} - {E_3}}} = 1875\left( {nm} \right)\)
\({\lambda _{53}} = \frac{{19,{{875.10}^{ - 26}}}}{{{E_5} - {E_3}}} = 1282\left( {nm} \right)\)
\({\lambda _{63}} = \frac{{19,{{875.10}^{ - 26}}}}{{{E_4} - {E_3}}} = 1092\left( {nm} \right)\)
\({\lambda _{73}} = \frac{{19,{{875.10}^{ - 26}}}}{{{E_4} - {E_3}}} = 1003\left( {nm} \right)\)
Từ các kết quả trên cho thấy vạch phổ có bước sóng λ = 1875nm ứng với sự chuyển của electron giữa các quỹ đạo từ mức năng lượng ứng với n = 4 về mức năng lượng ứng với n = 3.
Chọn A
Câu 25:
Ta có:
\(e{U_{\max }} = \frac{{hc}}{{{\lambda _{\min }}}} \Rightarrow {\lambda _{\min }} = \frac{{hc}}{{e{U_{\max }}}} = 0,248{A^0}\)
Chọn A
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 12
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- 👉 Bài 1. Dao động điều hòa
- 👉 Bài 2. Con lắc lò xo
- 👉 Bài 3. Con lắc đơn
- 👉 Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- 👉 Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ FRE-NEN
- 👉 Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- 👉 Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Bài 8. Giao thoa sóng
- 👉 Bài 9. Sóng dừng
- 👉 Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- 👉 Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- 👉 Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- 👉 Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 20. Mạch dao động
- 👉 Bài 21. Điện từ trường
- 👉 Bài 22. Sóng điện từ
- 👉 Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- 👉 Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- 👉 Bài 26. Các loại quang phổ
- 👉 Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Bài 28. Tia X
- 👉 Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- 👉 Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Bài 34. Sơ lược về laze
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- 👉 Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Bài 37. Phóng xạ
- 👉 Bài 38. Phản ứng phân hạch
- 👉 Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- 👉 Bài 40. Các hạt sơ cấp
- 👉 Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới