Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề số 03 có lời giải chi tiết
Đề bài
A – TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Khung dây của một động cơ điện một chiều quay được là vì:
A. Khung dây bị nam châm hút.
B. Khung dây bị nam châm đẩy.
C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng.
D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ cùng chiều tác dụng.
Câu 2. Với cùng một công suất tải đi, nếu hiệu điện thế hai đầu đường dây truyền tải tăng lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng 10 lần.
B. Tăng 100 lần.
C. Giảm 10 lần.
D. Giảm 100 lần.
Câu 3. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí \({P_{\;hp}}\;\)do tỏa nhiệt là:
A. \({P_{\;hp}}\; = \frac{{{P^2}R}}{U}\;\)
B. \({P_{\;hp}}\; = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\;\)
C. \({P_{\;hp}}\; = \frac{{PR}}{{{U^2}}}\;\)
D. \({P_{\;hp}}\; = \frac{{{P^2}{R^2}}}{{{U^2}}}\;\)
Câu 4. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A. có chiều không đổi.
B. có chiều đi từ cực dương sang cực âm.
C. có chiều luân phiên thay đổi.
D. được tạo ra nhờ máy phát điện một chiều.
Câu 5. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng cơ.
B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang
D. Tác dụng từ.
Câu 6. Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng:
A. Biến thế tăng điện áp.
B. Biến thế giảm điện áp
C. Biến thế ổn áp.
D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
B – TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? Giải thích tại sao khi đưa nam châm lại gần cuộn dây có gắn đèn LED thì bóng đèn LED lại sáng?
Câu 2. (1,5 điểm) Có những cách nào để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt khi truyền tải điện năng đi xa? Cách làm nào có lợi nhất? Vì sao?
Câu 3. (2 điểm) Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng những cách nào? Giải thích tại sao khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín lại tạo ra dòng điện xoay chiều?
Câu 4. (2 điểm) Cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế có lần lượt là 2000 vòng dây và 1000 vòng dây. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp?
b) Muốn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 380V thì cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng dây?
Lời giải chi tiết
1. C |
2. D |
3. B |
4. C |
5. D |
6. B |
A – TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về động cơ điện một chiều:
+ Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
+ Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
+ Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng.
Cách giải:
Khung dây của một động cơ điện một chiều quay được là vì hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Cách giải:
Công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} \Rightarrow {P_{hp}} \sim \frac{1}{{{U^2}}}\)
\( \Rightarrow \) Khi U tăng 10 lần thì công suất hao phí giảm 100 lần.
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Cách giải:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết “Bài 33: Dòng điện xoay chiều” – Trang 90 – SGK Vật Lí 9”.
Cách giải:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết “Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều – Trang 95 – SGK Vật Lí 9”.
Cách giải:
Khi K đóng dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.
\( \Rightarrow \) Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp \(\left( {{U_1} > {U_2}} \right)\) ta có máy hạ thế, còn khi \({U_1} < {U_2}\) ta có máy tăng thế.
Cách giải:
Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến nơi tiêu thụ thông qua việc sử dụng máy biến áp ở các giai đoạn khác nhau:
Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dung thì cần dùng máy biến thế giảm điện áp.
Chọn B.
B – TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết “Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ – Trang 85” và “Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng – Trang 87” (SGK Vật Lí 9).
Cách giải:
+ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
+ Khi đưa nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó tăng, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho bóng đèn LED sáng.
Câu 2:
Phương pháp:
Công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Cách giải:
Công suất hao phí trên đường dây khi truyền tải: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta P \sim R\\\Delta P \sim \frac{1}{{{U^2}}}\end{array} \right.\)
Có hai cách để giảm hao phí trên đường truyền tải:
+ Cách thứ nhất : giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách làm tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.
+ Cách thứ hai: tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng máy biến áp, do đó được áp dụng rộng rãi.
\( \Rightarrow \) Muốn giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt khi truyền tải điện đi xa thì cách làm có lợi là tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây truyền tải vì tiết kiệm chi phí và hiệu quả cao do khi tăng hiệu điện thế lên n lần thì hao phí giảm n lần.
Câu 3:
Phương pháp:
+ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
+ Sử dụng lí thuyết “Bài 33: Dòng điện xoay chiều – Trang 90 – SGK Vật Lí 9”.
Cách giải:
+ Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng 2 cách:
- Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
- Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.
+ Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó tăng giảm liên tục do đó trong cuộn dây kín sinh ra dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 4:
Phương pháp:
Công thức máy biến thế: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Trong đó: \({U_1};{N_1}\) là điện áp và số vòng dây cuộn sơ cấp.
\({U_2};{N_2}\) là điện áp và số vòng dây cuộn thứ cấp.
Cách giải:
a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 2000\,\left( {vong} \right)\\{U_1} = 220V\\{N_2} = 1000\,\left( {vong} \right)\end{array} \right.\)
Áp dụng công thức của máy biến thế: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.{U_1} = \frac{{1000}}{{2000}}.220 = 110V\)
b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 2000\,\left( {vong} \right)\\{U_1} = 220V\\{U_2}' = 380V\end{array} \right.\)
Áp dụng công thức máy biến thế ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}'}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}'}} \Rightarrow {N_2}' = \frac{{{U_2}'}}{{{U_1}}}.{N_1} = \frac{{380}}{{220}}.2000\\ \Rightarrow {N_2}' = 3454\,\left( {vong} \right)\)
\( \Rightarrow \) Số vòng dây cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp là: \(\Delta N = {N_2}' - {N_2} = 3454 - 1000 = 2454\,\left( {vong} \right)\).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa học kì 2
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 9
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- 👉 Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- 👉 Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- 👉 Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Bài 5. Đoạn mạch song song
- 👉 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- 👉 Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Bài 12. Công suất điện
- 👉 Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- 👉 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- 👉 Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- 👉 Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- 👉 Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- 👉 Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- 👉 Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- 👉 Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- 👉 Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- 👉 Bài 27. Lực điện từ
- 👉 Bài 28. Động cơ điện một chiều
- 👉 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Bài 37. Máy biến thế
- 👉 Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- 👉 Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- 👉 Bài 42. Thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 44. Thấu kính phân kì
- 👉 Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Bài 48. Mắt
- 👉 Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- 👉 Bài 50. Kính lúp
- 👉 Bài 51. Bài tập quang hình học
- 👉 Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- 👉 Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- 👉 Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- 👉 Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- 👉 Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới