Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Tổng của 508 323 và 467 895 là :
A. 965 218 B. 965 118
C. 976 118 D. 976 218
b) Hiệu của 3 207 048 và 376 709 là :
A. 3 830 339 B. 2 830 239
C. 2 830 339 D. 2 830 349
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 58 015m, giờ thứ hai chạy ít hơn giờ thứ nhất 16 030m. Hỏi cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?
A. 90km B. 96km C. 100km
Câu 3. Viết vào ô trống (theo mẫu):
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) \(34015 + 72985 = 72985 + 34015\) ☐
b) \(376 + 102 – 214 = 214 – 102 + 376\) ☐
c) \(78 + 35 × 8 = 8 × 35 + 78\) ☐
d) \(215 + 75 : 5 = 215 : 5 + 75\) ☐
Câu 5. Đặt tính rồi tính :
\(32174 + 64326;\) \(729318 + 58492;\)
\(78904 – 9178;\) \(375102 – 296048\)
Câu 6. Tìm \(x\):
\(a)\;x – 4702 = 9198\) \(b)\;x + 37206 = 108927\)
\(c)\;485126 + x = 854609\) \(d)\;780 134 – x = 89476\)
Câu 7. Gia đình ông An vụ trước thu hoạch được 1763kg thóc, vụ sau thu được ít hơn vụ trước 326kg. Hỏi cả hai vụ gia đình ông An thu được bao nhiêu tạ thóc ?
Câu 8. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất :
328 450 – 296 + 72 296 – 450 + 600 000
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải:
a) Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,508323}\\{467895}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,976218}\end{array}\,\)
Vậy tổng của 508 323 và 467 895 là 976 218.
Chọn D.
b) Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,3207048}\\{\,\,\,376709}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,2830339}\end{array}\,\)
Vậy hiệu của 3 207 048 và 376 709 là 2 830 339.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp:
- Tính số mét ô tô chạy được trong giờ thứ hai = Số mét ô tô chạy được trong giờ thứ nhất \(-\) 16 030m.
- Tính số mét ô tô chạy được trong 2 giờ = số mét ô tô chạy được trong giờ thứ nhất + số mét ô tô chạy được trong giờ thứ hai.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là km, lưu ý: 1km = 1000m.
Cách giải:
Giờ thứ hai ô tô chạy được số mét là:
58 015 - 16 030 = 41 985 (m)
Cả hai giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là:
58 015 + 41 985 = 100 000 (m)
100 000m = 100km
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đã cho.
Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
Câu 4.
Phương pháp:
Có thể tính giá trị các biểu thức rồi xác định tính đúng sai của các biểu thức đã cho, hoặc áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, phép cộng.
Cách giải:
+) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(34015 + 72985 = 72985 + 34015\).
+) \(376 + 102 – 214 =478-214 \) \(=264\)
\(214 – 102 + 376= 112 + 376 = 288\)
Mà: \(264 < 488\)
Vậy: \(376 + 102 – 214 < 214 – 102 + 376\)
+) \(78 + 35 × 8 = 78 + 8 × 35\) (Tính chất giao hoán của phép nhân)
Mà \(78 + 8 × 35 = 8 × 35 + 78\) (Tính chất giao hoán của phép cộng)
Vậy: \(78 + 35 × 8 = 8 × 35 + 78\).
+) \(215 + 75 : 5 = 215+ 15=230\)
\(215 : 5 + 75 = 43+75 = 118\)
Mà \(230 > 118\)
Vậy: \(215 + 75 : 5 : 215 : 5 + 75\).
Vậy kết quả lần lượt là:
a) Đ b) S c) Đ d) S.
Câu 5.
Phương pháp:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải:
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số thóc vụ sau thu hoạch được = số thóc vụ trước thu hoạch được \(-\) 326kg.
- Số thóc cả 2 vụ thu hoạch được = số thóc vụ trước thu hoạch được + số thóc vụ sau thu hoạch được.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý: 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Vụ sau thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
\(1763 – 326 = 1437\;(kg)\)
Cả hai vụ thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
\(1763 + 1437 = 3200\;(kg)\)
\(3200 kg = 32\) tạ
Đáp số : \(32\) tạ.
Câu 8.
Phương pháp:
Nhóm các số có hiệu là số tròn nghìn lại với nhau.
Cách giải:
\(328450 – 296 + 72296 – 450 + 600000\)
\(= (328450 – 450) + (72296 – 296) + 600000\)
\(= 328000 + 72000 + 600000\)
\(= 400000 + 600000\)
\(= 1000000.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 1 Toán 4
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
- 👉 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới