Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 7
Đề bài
A/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bộ luật tiến bộ, hoàn thiện nhất nước ta thời phong kiến là:
A. Luật Hình thư.
B. Quốc triều hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 2: Từ thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia lại thành 13 đạo thừa tuyên, đạo thừa tuyên thứ 13 có tên là gì?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Nam.
D. Trung Đô (Thăng Long).
Câu 3: Chữ viết mà vua Quang Trung đã dùng để làm chữ viết chính thức của nhà nước là?
A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm.
C. Chữ Quốc Ngữ. D. Chữ La-tinh.
Câu 4: Trận thắng quyết định kết thúc thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là?
A. Trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
B. Trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Trận Tốt động - Chúc Động.
D. Trận Chi Lăng - Xương Giang.
Câu 5. Chọn ý cột A nối với ý cột B sao cho thích hợp và ghi ra giấy thi:
Cột A: Thời gian |
Cột B: Sự kiện |
1/ Năm 1789 |
A. Nguyễn Huệ đánh tan 5 vạn quân Xiêm. |
2/ Năm 1785 |
B. Lật đổ chính quyền Vua Lê - chúa Trịnh. |
3/ Năm 1777 |
C. Vua Quang Trung từ trần. |
4/ Ngày 16/9/1792 |
D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa, Quang Trung đánh tan 29 vạn quân Thanh. |
|
E. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong. |
B/ TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
Câu 2: Chiến tranh phong kiến Trịnh - Nguyễn đã dẫn đến hậu quả như thế nào?
Câu 3: So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa luật pháp của thời Lý - Trần và thời Lê sơ?
Câu 4: Tại sao Nguyễn Huệ lên ngôi trước khi kéo quân ra Bắc? Hãy đánh giá những cống hiến của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
B |
D |
Câu 1.
Phương pháp: Đánh giá, liên hệ.
Cách giải:
Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) do Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành. Đây được coi là bộ luật tiến bộ và hoàn thiện nhất nước ta thời phong kiến với nhiều nội dung bao quát nhiều mặt. Đặc biệt là có điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Chọn: C
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 94.
Cách giải:
Từ thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia lại thành 13 đạo thừa tuyên, đạo thừa tuyên thứ 13 có tên là Quảng Nam.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 132.
Cách giải:
Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. Nhiều sắc lệnh của Quang Trung được viết bằng chữ Nôm.
Chọn: B
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 93.
Cách giải:
Trận Chi Lăng - Xương Giang đã đánh dấu kết thúc thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. Ngày 3-1-1428, toán quân cuối cùng của Vương Thông rút khỏi nước ta. Đất nước sạch bóng quân thù.
Chọn: D
Câu 5.
Phương pháp: Nối cột
Cách giải:
1 - D; 2 - A; 3 - E; 4 - C.
B/ TỰ LUẬN:
Câu 1:
Phương pháp: sgk trang 93.
Cách giải:
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Nguyên nhân:
+ Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất đấu tranh giành độc lập tự do cho tổ quốc.
+ Nhờ sự đoàn kết của tất cả các tầng lớp nhân dân, và sự hăng hái tham gia cuộc khới nghĩa, sự ủng hộ nhiệt tình về mọi mặt cho nghĩa quân.
+ Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- Ý nghĩa:
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
+ Mở ra thời kì phát triển mới của dân tộc - Thời Lê sơ.
Câu 2:
Phương pháp: sgk trang 108, 109, suy luận.
Cách giải:
Chiến tranh phong kiến Trịnh - Nguyễn đã dẫn đến hậu quả:
- Đất nước bị chia cắt kéo dài:
+ Đàng ngoài: “vua Lê- chúa Trịnh”
+ Đàng trong: chúa Nguyễn.
- Nhân dân khổ cực triền miên
- Xã hội và kinh tế bị kìm hãm lâu dài.
Câu 3:
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa luật pháp của thời Lý - Trần với thời Lê sơ
- Giống nhau:
+ Cả hai đều bảo vệ quyền lợi nhà vua và giai cấp thống trị
+ Bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nông nghiệp
- Khác nhau:
+ Luật pháp thời Lê Sơ hoàn chỉnh và có nhiều điểm tiến bộ hơn.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, giữ gìn và phát triển truyền thống văn hóa dân tộc, đặc biệt là bảo vệ quyền lợi của Phụ nữ.
Câu 4:
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
* Nguyễn Huệ lên ngôi trước khi kéo quân ra Bắc vì:
- Tạo sức mạnh đoàn kết của nhân dân cả nước.
- Khẳng định chủ quyền của dân tộc ta.
- Cho quân Thanh biết đất nước ta có chủ quyền, có Hoàng đế.
* Những cống hiến của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc.
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh - Lê.
- Xoá bỏ sự chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm; Thanh bảo vệ độc lập dân tộc, lãnh thổ quốc gia.
Nguồn: Sưu tầm
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: ĐỀ THI (ĐỀ KIỂM TRA) HỌC KÌ 2 - LỊCH SỬ 7
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 7- Đề số 1 có lời giải chi tiết
- 👉 Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 7- Đề số 2 có lời giải chi tiết
- 👉 Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 7- Đề số 3 có lời giải chi tiết
- 👉 Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 7- Đề số 4 có lời giải chi tiết
- 👉 Đề kiểm tra học kì 2 lịch sử 7- Đề số 5 có lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 7
- 👉 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 7
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 7
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 7