Giải Bài 34 trang 22 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho :

Đề bài

Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho :

a) \(\dfrac{5}{6} - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2}\) \({\left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\);

b) \(250.{\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\)\(250.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{1}{6}\);

c) \(3\dfrac{1}{5}:1,5 + 4\dfrac{2}{5}:1,5\)\(\left( {3\dfrac{1}{5} + 4\dfrac{2}{5}} \right):1,5\);

d) \(\left( {\dfrac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)\(\dfrac{9}{{25}}:3\dfrac{4}{5} - 2,18:0,2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn điền được dấu của các phần, ta thực hiện các phép tính ở hai vế rồi so sánh chúng với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

     \(\dfrac{5}{6} - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2} = \dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{{36}} \\= \dfrac{{30}}{{36}} - \dfrac{1}{{36}} = \dfrac{{29}}{{36}}\)

     \({\left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{6}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{4}{6}} \right)^2}\\ = \dfrac{{16}}{{36}}\)

Vì 29 > 16 nên \(\dfrac{{29}}{{36}} > \dfrac{{16}}{{36}}\) nên: \(\dfrac{5}{6} - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2}\)> \({\left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\).

b) Ta có:

     \(250.{\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)^2} = 250.{\left( {\dfrac{6}{{30}} - \dfrac{5}{{30}}} \right)^2}\\ = 250.{\left( {\dfrac{1}{{30}}} \right)^2} = 250.\dfrac{1}{{900}} \\= \dfrac{{250}}{{900}} = \dfrac{5}{{18}}\)

     \(250.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{1}{6} = 250.\dfrac{1}{{25}} - \dfrac{1}{6} \\= 10 - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{60}}{6} - \dfrac{1}{6}\\ = \dfrac{{59}}{6} = \dfrac{{177}}{{18}}\)

Vì 5 < 177 nên \(\dfrac{5}{{18}} < \dfrac{{177}}{{18}}\) nên: \(250.{\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\)< \(250.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{1}{6}\).

c) Ta có:

     \(3\dfrac{1}{5}:1,5 + 4\dfrac{2}{5}:1,5 = \left( {3\dfrac{1}{5} + 4\dfrac{2}{5}} \right):1,5\)

Vậy  \(3\dfrac{1}{5}:1,5 + 4\dfrac{2}{5}:1,5=\left( {3\dfrac{1}{5} + 4\dfrac{2}{5}} \right):1,5\)

d) Ta có:

     \(\left( {\dfrac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\dfrac{4}{5} + 0,2} \right) \\= \left( {\dfrac{9}{{25}} - \dfrac{{218}}{{100}}} \right):\left( {\dfrac{{19}}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 91}}{{50}}} \right):\dfrac{{40}}{{10}} = \dfrac{{ - 91}}{{200}}\)

     \(\dfrac{9}{{25}}:3\dfrac{4}{5} - 2,18:0,2\\ = \dfrac{9}{{25}}:\dfrac{{19}}{5} - \dfrac{{218}}{{100}}:\dfrac{2}{{10}}\\ = \dfrac{9}{{25}}.\dfrac{5}{{19}} - \dfrac{{218}}{{100}}.\dfrac{{10}}{2}\\ = \dfrac{9}{{95}} - \dfrac{{109}}{{10}} \\= \dfrac{18}{{190}} - \dfrac{{2071}}{{10}} \\= \dfrac{{ - 2053}}{{190}}\)

Vì \((-91) > (-2053)\) nên \(\dfrac{{ - 91}}{{200}} > \dfrac{{ - 2053}}{{190}}\) nên: \(\left( {\dfrac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)> \(\dfrac{9}{{25}}:3\dfrac{4}{5} - 2,18:0,2\). 

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều

Giải sách bài tập toán lớp 7 tập 1, tập 2 Cánh diều đầy đủ đại số và hình học với lời giải, phương pháp đi kèm cho tất cả các chương.

Chương 1: Số hữu tỉ - SBT

Chương 2: Số thực - SBT

Chương 3: Hình học trực quan - SBT

Chương 4: Góc. Đường thẳng song song - SBT

Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Khoa Học

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm