Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 quận Tây Hồ
Bài làm:
Bài 1 (2 điểm)
Cho \(A = \frac{{20 - 2\sqrt x }}{{x - 25}} + \frac{3}{{\sqrt x + 5}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 5}}\)(với \(x \ge 0\,;\,\,x \ne 5\)).
a) Tính giá trị của biểu thức B khi x=49.
b) Rút gọn A
c) Tìm giá trị của x để \(B:A = \left| {x - 4} \right|.\)
Bài 2 (2 điểm)
Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {2m - 1} \right)x - 2m + 5\)(\(m\) là tham số) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\) và hàm số \(y = 2x + 1\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( {d'} \right)\).
a) Tìm giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;\, - 3} \right).\)
b) Tìm giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right)\). Với giá trị của \(m\) vừa tìm được, vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) và tính góc \(\alpha \) tạo bởi đường thẳng \(\left( d \right)\) và trục \(Ox\) (làm tròn đến phút).
Bài 3 (2 điểm)
Giải phương trình:
a) \(\sqrt {4x - 8} - \sqrt {25x - 50} = 3 - \sqrt {16x - 32} \)
b) \(\sqrt {2x - 1} + \sqrt {4{x^2} - 1} = 0.\)
Bài 4 (3 điểm)
Cho đường tròn \(\left( {O;\,R} \right)\), đường kính AB. Qua điểm \(A\) và điểm \(B\) lần lượt vẽ đường thẳng \(d\) và \(d'\) là hai tiếp tuyến của đường tròn. Lấy điểm \(M\) bất kì thuộc đường tròn \(\left( O \right)\) (\(M\) khác \(A\) và \(B\)). Qua \(M\) kẻ tiếp tuyến với đường tròn \(\left( O \right)\) cắt \(d\) và \(d'\) theo thứ tự tại C và D.
a) Chứng minh bốn điểm \(A,\,C,\,M,\,O\) thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh \(\Delta OCD\) vuông và \(4.AC.BD = A{B^2}\).
c) Chứng minh \(AB\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta OCD\).
Bài 5 (1 điểm)
a) Một người đứng trên ngọn hải đăng cao 100 mét quan sát hai lần một con thuyền đang đi về phía ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy thuyền với góc hạ là \({20^0}\), lần thứ hai người đó nhìn thấy thuyền với góc hạ là \({30^0}\). Hỏi con thuyền đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát? (làm tròn đến mét).
b) Cho các số thực dương \(x,\,y\) thỏa mãn \(xy > 2020x + 2021y\).
Chứng minh rằng: \(x+y > (\sqrt {2020}+\sqrt {2021})^2\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
a) Thay \(x = 49\)(t/m điều kiện) vào \(B\) ta được:
\(B = \frac{{\sqrt {49} + 2}}{{\sqrt {49} - 5}} = \frac{9}{2}\)
Vậy \(B = \frac{9}{2}\) khi \(x = 49\).
b)
\(\begin{array}{l}A = \frac{{20 - 2\sqrt x }}{{x - 25}} + \frac{3}{{\sqrt x + 5}}\\A = \frac{{20 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}} + \frac{{3\left( {\sqrt x - 5} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}}\\A = \frac{{20 - 2\sqrt x + 3\sqrt x - 15}}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}}\\A = \frac{{\sqrt x + 5}}{{\left( {\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right)}}\\A = \frac{1}{{\sqrt x - 5}}\end{array}\)
Vậy \(A = \frac{1}{{\sqrt x - 5}}\).
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}B:A = \left| {x - 4} \right|\\ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 5}}:\frac{1}{{\sqrt x - 5}} = \left| {x - 4} \right|\\ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 5}}.\left( {\sqrt x - 5} \right) = \left| {x - 4} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt x + 2 = \left| {x - 4} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x + 2 = x - 4}\\{ - \sqrt x - 2 = x - 4}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - \sqrt x - 6 = 0}\\{x + \sqrt x - 2 = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 0}\\{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x - 3 = 0}\\{\sqrt x - 1 = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 9\,(t/m)}\\{x = 1\,(t/m)}\end{array}} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {1;\,9} \right\}\) thỏa mãn đề bài
Bài 2:
a) \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;\, - 3} \right)\) khi:
\(\begin{array}{l}\left( {2m - 1} \right).2 - 2m + 5 = - 3\\ \Leftrightarrow 2m = - 6\\ \Leftrightarrow m = - 3\end{array}\)
Vậy \(m = - 3\).
b) \(\left( d \right)\)//\(\left( {d'} \right)\) khi và chỉ khi:
\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2m - 1 = 2}\\{ - 2m + 5 \ne 1}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = \frac{3}{2}}\\{m \ne 2}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\end{array}\)
Thay \(m = \frac{3}{2}\) vào \(\left( d \right)\) ta có: \(y = 2x + 2\)
+) Với x=-1 thì y=0 => \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(\left( { - 1;\,0} \right)\)
+) Với x=0 thì y=2 => \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(\left( {0;\,2} \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \alpha = \frac{2}{1} = 2\\ \Rightarrow \alpha \approx {63^0}26'\end{array}\)
Vậy \(\alpha \approx {63^0}26'\)
Bài 3:
a) \(\sqrt {4x - 8} - \sqrt {25x - 50} = 3 - \sqrt {16x - 32} \) đk: \(x \ge 2\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {4\left( {x - 2} \right)} - \sqrt {25\left( {x - 2} \right)} = 3 - \sqrt {16\left( {x - 2} \right)} \\ \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 2} - 5\sqrt {x - 2} = 3 - 4\sqrt {x - 2} \\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 2} = 3\\ \Leftrightarrow x - 2 = 9\\ \Leftrightarrow x = 11\,\left( {t/m} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 11\)
b) \(\sqrt {2x - 1} + \sqrt {4{x^2} - 1} = 0\) đk: \(x \ge \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {2x - 1} + \sqrt {\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)} = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt {2x - 1} .\left( {1 + \sqrt {2x + 1} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {2x - 1} = 0}\\{1 + \sqrt {2x + 1} = 0\,\left( {VN} \right)}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\,\left( {t/m} \right)\end{array}\)
Bài 4:
a) Gọi \(I\) là trung điểm của \(CO\)
Do \(d\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) tại \(A\) nên \(\widehat {OAC} = {90^0}\)
\(d'\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) tại M nên \(\widehat {OMC} = {90^0}\)
Xét tam giác \(MCO\) vuông tại M có \(MI\) là trung tuyến nên: \(IC = IO = IM\,\left( 1 \right)\)
Xét tam giác ACO vuông tại A có \(AI\) là trung tuyến nên: \(IA = IC = IO\,\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra: \(IA = IC = IM = IO\)
Vậy bốn điểm \(A,C,\,M,\,O\) cùng thuộc một đường tròn
b) Ta có \(OC\) là phân giác của \(\widehat {AMO}\) nên: \(\widehat {AOC} = \widehat {MCO}\)
\(OD\) là phân giác của \(\widehat {BMO}\) nên: \(\widehat {BOD} = \widehat {MOD}\)
\( \Rightarrow \,\,\widehat {MOC} + \widehat {DOM} = \widehat {AOC} + \widehat {BOD}\)
Mà: \(\,\widehat {MOC} + \widehat {DOM} + \widehat {AOC} + \widehat {BOD} = {180^0}\)
Nên: \(\,\,\widehat {MOC} + \widehat {DOM} = \widehat {AOC} + \widehat {BOD} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0}\)
\( \Rightarrow \,\,\widehat {COD} = {90^0}\)
Vậy tam giác \(COD\) vuông tại O.
Do \(AC\) và \(MC\) là hai tiếp tuyến cắt nhau tại \(C\) nên \(AC = MC\)
\(MD\) và \(BD\) là hai tiếp tuyến cắt nhau tại \(D\) nên \(BD = MD\)
Suy ra \(AC.BD = MC.MD\left( 3 \right)\)
Xét tam giác \(OCD\) vuông tại O có \(OM\) là đường cao:
\(MC.MD = O{M^2} = {\left( {\frac{1}{2}AB} \right)^2} = \frac{1}{4}A{B^2}\left( 4 \right)\)
Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) suy ra: \(AC.BD = \frac{1}{4}A{B^2}\)
Hay \(4.AC.BD = A{B^2}\,\,\)(đpcm)
c) Lấy \(N\) là trung điểm của \(OC\)
Xét \(\Delta OCD\) vuông tại \(O\) có \(ON\) là trung tuyến nên: \(NO = NC = ND\left( * \right)\)
\( \Rightarrow \)N là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta OCD\)(a)
Từ (*) suy ra tam giác \(NCO\) cân tại \(N\)
\( \Rightarrow \widehat {NCO} = \widehat {NOC}\) mà \(\widehat {NCO} = \widehat {AOC}\)(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
\( \Rightarrow \widehat {AOC} = \widehat {NCO}\)
Ta có:
\(\widehat {NOA} = \widehat {NOC} + \widehat {AOC}\)
\( = \widehat {ACO} + \widehat {AOC} = {90^0}\)(Do \(\Delta OCD\) vuông tại A)
\( \Rightarrow NO \bot AB\)(b)
Từ (a) và (b) suy ra AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta OCD\)
Bài 5:
Gọi: Ngọn hải đăng là điểm A, chân là điểm B
Điểm mà người đó nhìn thấy lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là: C và D
Ta có:
\(\widehat {BAD} = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)
\(\widehat {BAC} = {90^0} - {20^0} = {70^0}\)
\(\begin{array}{l}\tan \widehat {BAC} = \frac{{BC}}{{AB}}\\ \Rightarrow BC = AB.\tan \widehat {BAC}\\ \Rightarrow BC = 100.\tan {70^0} = 275\left( m \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\tan \widehat {BAD} = \frac{{BD}}{{AB}}\\ \Rightarrow BD = AB.\tan \widehat {BAD}\\ \Rightarrow BD = 100.\tan {60^0} = 173\left( m \right)\end{array}\)
Ta có \(BC - BD = 275 - 173 = 102\left( m \right)\)
Vậy thuyền đã đi được \(102\,\) mét giữa hai lần quan sát.
b)
Biến đổi giả thiết bài toán thành:
\(xy > 2020x + 2021y \Leftrightarrow 1 > \frac{{2020}}{y} + \frac{{2021}}{x}\)
Do đó, ta có:
\(x + y = \left( {x + y} \right).1 > \left( {x + y} \right)\left( {\frac{{2021}}{x} + \frac{{2020}}{y}} \right) \ge {\left( {\sqrt {x.\frac{{2021}}{x}} + \sqrt {y.\frac{{2020}}{y}} } \right)^2}\)(Bất đẳng thức Bunnhiacopxki)
\( \Rightarrow x + y > {\left( {\sqrt {2020} + \sqrt {2021} } \right)^2}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc
- 👉 Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Long Biên
- 👉 Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Xuân
- 👉 Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Thanh Trì
- 👉 Đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Tân Phú
- 👉 Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 quận Hoàn Kiếm
- 👉 Đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Ba Đình
- 👉 Đề thi kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Bắc Từ Liêm
- 👉 Đề thi kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Cầu Giấy
- 👉 Đề thi kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Hai Bà Trưng
- 👉 Đề thi kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Nam Từ Liêm
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới