Grammar: Articles - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9 mới
Lý thuyết:
ARTICLES
(MẠO TỪ)
Có hai loại mạo từ:
- MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles)
- MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)
I. Mạo từ không xác định: a/an
1. Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ:
- a house (một ngôi nhà) -> “house” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm /h/ nên ta sử dụng mạo từ “a”.
- a student (một học sinh) -> “student” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm /s/ nên ta sử dụng mạo từ “a”.
2. Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u).
Ví dụ:
- an apple (một quả táo) -> “apple” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm /æ/ nên ta sử dụng mạo từ “an”.
- an umbrella (một cái ô) -> “umbrella” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm /ʌ/ nên ta sử dụng mạo từ “an”.
CHÚ Ý:
+ Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một phụ âm “h” + nguyên âm, nhưng ta vẫn sử dụng mạo từ “an” đứng trước vì lúc này “h” là một âm câm (không được phát âm).
Ví dụ: an hour /ˈaʊə(r)/ (một giờ) -> “hour” bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/ do “h” không được phát âm nên ta sử dụng mạo từ “an”.
+ Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một nguyên âm “u” và “u” được phát âm là /ju/thì ta sử dụng mạo từ “a” chứ không dùng “an"
Ví dụ: a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học) -> “university” là danh từ bắt đầu bằng “u” và “u” được phát âm là /ju/ nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước.
a union /ˈjuːniən/ (một hiệp hội, liên hiệp) -> “union” là danh từ bắt đầu bằng “u” và “u” được phát âm là /ju/ nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước.
3. Vị trí và cách sử dụng của mạo từ:
- Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).
Ví dụ: I bought a cat yesterday. ( Hôm qua tôi đã mua một con mèo.)
Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người nghe trước đó không biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định.
II. Mạo từ xác định “the”
1. Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người nghe đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)
Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black.
(Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì màu đen.)
Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới “cat” và “dog”. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là “con mèo” và “con chó” nào nên mạo từ KHÔNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chó” mà người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”.
2. Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa.
Ví dụ: I know the girl who is standing over there.
(Tôi biết cô gái mà đang đứng ở đằng kia.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”.
The man with brown eyes is my husband.
(Người đàn ông mà có đôi mắt nâu là chồng của tôi.)
Ta thấy cụm từ “with brown eyes” là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “man” nên trước “man” ta cần sử dụng mạo từ “the”.
3. Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.
Ví dụ: The Earth goes around the sun.
(Trái Đất quay quanh mặt trời.)
Ta thấy “trái đất” và “mặt trời” đều duy nhất chỉ có một. Vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước.
Obama used to be the president of America.
(Ông Obama từng là tổng thống của nước Mỹ.)
Ta thấy nước Mỹ chỉ có duy nhất một tổng thống vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước.
4. Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.
Ví dụ: The deaf are not able to hear.
(Những người điếc đều không thể nghe.)
Ta tính từ “deaf (điếc) thường đi sau động từ “to be” hoặc đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Khi tính từ này đi sau “the” thì nó sẽ tạo thành cụm danh từ chỉ một nhóm hay một cộng đồng người “điếc”.
The rich have a lot more money than the poor.
(Những người giàu có nhiều tiền hơn rất nhiều so với người nghèo.)
Hai tính từ “rich” và “poor” khi đi sau “the” đóng vai trò như là một danh từ chỉ một nhóm hay một cộng đồng người.
5. Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình.
Ví dụ: The Browns are travelling in Vietnam now.
(Ông bà Brown - gia đình ông bà Brown - bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)
Ta thấy “Brown” là một họ khá phổ biến ở Anh. Và khi ta sử dụng ở dạng số nhiều và có “the” phía trước ta hiểu là người nói muốn nhắc đến cả hai “ông bà Brown” hay cả “gia đình nhà Brown”.
6. Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng.
Giới từ + the + danh từ chỉ địa điểm, phương hướng
Ví dụ: I live in the North of Vietnam.
(Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam.)
7. Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ.
Ví dụ: My daughter is playing the piano.
(Con gái tôi đang chơi đàn piano.)
My father plays the violin very well.
(Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)
Ta thấy “piano” và “violin” là tên của hai loại nhạc cụ nên ta sử dụng “the” đứng trước chúng.
8. Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất.
Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met.
(Em gái bạn là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.)
Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ dài: the + most + tính từ dài.
III. Các trường hợp không sử dụng mạo từ “a/an/the”.
1. Với các danh từ riêng chỉ TÊN địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..
Ví dụ: My sister wants to go to England in the near future.
(Em gái tôi muốn tới nước Anh trong tương lai gần)
I live in Hanoi with my family.
(Tôi sống ở Hà Nội với gia đình của tôi)
Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước chúng ta không sử dụng mạo từ.
2. Với ngày, tháng, năm
Ví dụ: My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tôi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6)
Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ trước chúng.
3. Với các môn thể thao
Ví dụ: I like playing badminton and football. (Tôi thích chơi cầu lông và bóng đá)
Ta thấy “badminton” và “football” là hai môn thể thao nên ta không sử dụng mạo từ phía trước.
4. Trong các cấu trúc:
- at night: vào ban đêm
- at school: ở trường học
- at home: ở nhà
- go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi làm
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 8: Tourism - Du lịch
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Getting Started Unit 8 trang 18 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 A Closer Look 1 Unit 8 trang 21 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 A Closer Look 2 Unit 8 trang 22 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 Communication Unit 8 trang 24 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 Skills 1 Unit 8 trang 26 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 Skills 2 Unit 8 trang 27 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 Looking Back Unit 8 trang 28 SGK tiếng Anh 9 mới
- 👉 Project Unit 8 trang 29 SGK tiếng Anh lớp 9
- 👉 Luyện tập từ vựng Unit 8 Tiếng Anh 9 mới
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Tiếng Anh 9 mới tập 1
- 👉 Unit 1: Local Environment - Môi trường địa phương
- 👉 Unit 2: City Life - Cuộc sống thành thị
- 👉 Unit 3: Teen Stress And Pressure - Áp lực tuổi dậy thì
- 👉 Review 1 (Unit 1-2-3) SGK Tiếng Anh 9 mới
- 👉 Unit 4: Life In The Past - Cuộc sống ngày xưa
- 👉 Unit 5: Wonders Of Viet Nam - Kì quan của Việt Nam
- 👉 Unit 6: Viet Nam: Then And Now - Việt Nam: ngày xưa và bây giờ
- 👉 Review 2 (Unit 4-5-6) SGK Tiếng Anh 9 mới
Tiếng Anh 9 mới tập 2
- 👉 Unit 7: Recipes And Eating Habits - Công thức và thói quen ăn uống
- 👉 Unit 8: Tourism - Du lịch
- 👉 Unit 9: English In The World - Tiếng Anh trên thế giới
- 👉 Review 3 (Units 7 - 8 - 9) SGK Tiếng Anh 9 mới
- 👉 Unit 10: Space Travel - Du hành không gian
- 👉 Unit 11: Changing Roles In Society - Thay đổi vai trò trong xã hội
- 👉 Unit 12: My Future Career - Nghề nghiệp tương lai của tôi
- 👉 Review 4 (Units 10 -11 -12) SGK Tiếng Anh 9 mới
Xem Thêm
- 👉 Đề kiểm tra 15p kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 2
- 👉 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 mới
- 👉 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 9 mới
- 👉 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 mới
- 👉 Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 9 mới
- 👉 Tổng hợp từ vựng lớp 9 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 9 thí điểm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới