Language focus - Unit 5 trang 58 Tiếng Anh 12
Bài làm:
Pronunciation
Stress in words of more than three syllables
(Ngữ âm: Trọng âm của từ có nhiều hơn 3 âm tiết)
Task 1. Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: ngành kinh tế
psychology /saɪˈkɒlədʒi/: tâm lý học
philosophy /fəˈlɒsəfi/: triết học
engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/: kĩ thuật
sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/: xã hội học
mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/: toán học
geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/: địa lý
archeology /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học
Task 2. Practise reading these sentences (thực hành đọc những câu sau đây)
- Socio-linguistics is his favourite subject at the university.
(Ngôn ngữ học-xã hội là môn học ưa thích của anh ấy tại trường đại học.)
- English language proficiency requirements for undergraduate courses such as engineering and mathematics are considerably demanding.
(Các yêu cầu về trình độ tiếng Anh cho các khóa học đại học như kỹ thuật và toán học là rất cần thiết.)
- Some geographical names in Australia are very difficult to remember.
(Một số tên địa lý ở Úc rất khó nhớ.)
- The entrance examination to universities in Vietnam always takes place in July.
(Kỳ thi vào các trường đại học ở Việt Nam luôn diễn ra vào tháng 7.)
- Mathematics, Geography and Economics are his favourite subjects at Ha Noi National University.
(Toán, Địa lý và Kinh tế là môn học ưa thích của anh ta tại Đại học Quốc gia Hà Nội.)
Grammar
Conditional sentences (câu điều kiện)
Exercise 1: Complete the sentences, using conditional sentences type I.
(Hoàn thành câu, sử dùng câu điều kiện loại I.)
1. If you fail the GCSE examination, ………………
2. You won't be able to get into the examination room if………………
3. If you don't send the application form on time……………
4. If you don't have a reference letter,………………
5. Unless you show your identity card………………
Lời giải chi tiết:
1. If you fail the GCSE examination, you will not be allowed to take the entrance examination to the university.
Tạm dịch: Nếu bạn không thi GCSE, bạn sẽ không được phép dự thi vào một trường đại học.
2. You won't be able to get into the examination room if you are ten minutes late or forget to bring your necessary papers.
- sử dụng câu điều kiện loại I (giả định ở hiện tại) S + V(s,es), S + will + V.
Tạm dịch: Bạn sẽ không thể vào phòng thi nếu bạn chậm trễ mười phút hoặc quên mang theo giấy tờ cần thiết của mình.
3. If you don't send the application form on time, you will not be allowed to take the exam.
- sử dụng câu điều kiện loại I
Tạm dịch: Nếu bạn không gửi mẫu đơn đúng hạn, bạn sẽ không được phép thi.
4. If you don't have a reference letter, you can’t get the application form.
- sử dụng câu điều kiện loại I
Tạm dịch: Nếu bạn không có thư giới thiệu, bạn không thể lấy mẫu đơn.
5. Unless you show your identity card, you won’t be allowed to enter the exam room.
- sử dụng câu điều kiện loại I
Tạm dịch: Trừ khi bạn cho thấy thẻ chứng minh của bạn, bạn sẽ không được phép vào phòng thi.
Exercise 2
Exercise 2: Express these situations using the conditional sentence type II.
(Diễn tả những tình huống này dùng câu điều kiện loại II.)
1. She doesn't have a car. She doesn't go out in the evening.
Trả lời: If she had a car, she would go out in the evening.
2. Sarah doesn't study hard. She hates school.
3. I can’t do the test. It is too difficult.
4. Peter doesn’t read a lot. He can’t find the time.
5. I can’t translate this. I don’t speak Korean.
6. They don't travel far a lot. They are afraid of flying.
Lời giải chi tiết:
1. If she had a car, she would go out in the evening.
2. If she liked/loved school, she would study hard.
Tạm dịch: Sarah không học tập chăm chỉ. Cô ghét trường học.
=> Nếu cô thích / yêu trường, cô sẽ học chăm chỉ.
3. If the test weren’t too difficult, I could do it.
Tạm dịch: Tôi không thể làm bài kiểm tra. Nó quá khó.
=> Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi có thể làm nó.
4. If Peter found the time/ had more rime, he would read a lot.
Tạm dịch: Peter không đọc nhiều. Anh ta không có nhiều thời gian.
=> Nếu Peter có nhiều thời gian, anh ấy sẽ đọc nhiều hơn.
5. If I could speak Korean, I would translate this.
Tạm dịch: Tôi không thể dịch được điều này. Tôi không nói được tiếng Hàn.
=> Nếu tôi nói được tiếng Hàn thì tôi sẽ dịch được cái này.
6. If they weren't afraid of flying, they would travel far a lot.
Tạm dịch: Họ không đi du lịch xa nhiều. Họ sợ bay.
=> Nếu họ không sợ bay, họ sẽ đi du lịch xa nhiều.
Trả lời: If she had a car, she would go out in the evening.
Exercise 3
Exercise 3: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn chỉnh các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. If John had passed the GCSE examination, he………… (be) allowed to take the entrance examination to the university.
2. If you had sent the application on time, they might……………. (call) you for an interview. I can’t understand why you didn’t.
3. If John…………….(install) an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.
4. I ………………(make) a film with him if I had been a famous director, but I was not.
5. If you had told me earlier, I…………….(give) it to you.
6. We would have sent you a Christmas card if we...................(have) your address.
Lời giải chi tiết:
1. If John had passed the GCSE examination, he would have been allowed to take the entrance examination to the university.
- sử dụng câu điều kiện loại 3: S + had Vp2, S + would + have Vp2.
Tạm dịch: Nếu John đã vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta sẽ được phép thi vào trường đại học.
2. If you had sent the application on time, they might have called you for an interview. I can’t understand why you didn’t.
Giải thích: sử dụng câu điều kiện loại 3: If S + had + VpII, S + would, could, might ... + have + VpII.
Tạm dịch: Nếu bạn đã gửi đơn đúng hạn, họ có thể gọi cho bạn một cuộc phỏng vấn. Tôi không thể hiểu tại sao bạn không.
3. If John had installed an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Nếu John cài chuông báo động, bọn trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.
4. I would have made a film with him if I had been a famous director, but I was not.
Giải thích: sử dụng câu điều kiện loại 3: S + would + have + VpII if S + had + VpII.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.
5. If you had told me earlier, I would have given it to you.
Giải thích: sử dụng câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.
6. We would have sent you a Christmas card if we had had your address.
Giải thích: sử dụng câu điều kiện loại 3: S + would + have + VpII if S + had + VpII.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn nếu chúng tôi có địa chỉ của bạn.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh 12
- 👉 Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
- 👉 Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
- 👉 Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
- 👉 Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
- 👉 Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
- 👉 Unit 6: Future Jobs - Việc Làm Tương Lai
- 👉 Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế
- 👉 Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
- 👉 Unit 9: Deserts - Sa Mạc
- 👉 Unit 10: Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy
- 👉 Unit 11: Book - Sách
- 👉 Unit 12: Water Sports - Thể Thao Dưới Nước
- 👉 Unit 13: The 22nd Sea Game - Đông Nam Á Vận Hội Lần Thứ 22
- 👉 Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế
- 👉 Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
- 👉 Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
- 👉 Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
- 👉 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới