Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Đồ chơi - Trò chơi trang 106, 107
Bài làm:
Câu 1
Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :
Đồ chơi: .............
Trò chơi: .............
Đồ chơi: .................
Trò chơi: ................
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :
Hình 1) Đồ chơi : diều
Trò chơi : thả diều
Hình 2) Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, trống
Trò chơi : múa sư tử (múa lân), rước đèn.
Hình 3) Đồ chơi : dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.
Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.
Hình 4) Đồ chơi : bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.
Trò chơi : trò chơi điện tử, xếp hình.
Hình 5) Đồ chơi: dây thừng, chả ná (súng cao su) (không nên chơi)
Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)
Hình 6) Đồ chơi: khăn bịt mắt
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
Câu 2
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :
- Đồ chơi
- Trò chơi
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :
- Đồ chơi : bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .
- Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê...
Câu 3
Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :
a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M:đá bóng, đấu kiếm,
- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích
- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích
b) - Nhũng trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?
- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào ?
Phương pháp giải:
Bạn trai thường chơi những trò chơi đòi hỏi sức mạnh, sự nhanh nhạy, dũng cảm, mạnh mẽ
Bạn nữ thường chơi những trò chơi đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ, cẩn thẩn
Lời giải chi tiết:
Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :
a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: Đá bóng, đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế.
- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan
- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê .
b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...
- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?: Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.
c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?
=> Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương) .
Câu 4
Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:
M : say mê, ...............................
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :
M : say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 15 - Tiếng sáo diều
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- 👉 Tuần 11 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 12 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 13 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 25 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 26 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 27 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- 👉 Tuần 29 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 30 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 31 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới