Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu trang 150 SGK Tiếng Việt tập 2
Bài làm:
I. Nhận xét
1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trả lời câu hỏi gì?
Con cáo và chùm nho
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi, cáo ta vẫn không với được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói:
- Nho còn xanh lắm.
TRUYỆN NGỤ NGÔN Ê-DỐP
Gợi ý:
Con thử đặt câu hỏi cho phần in nghiêng để biết được nó trả lời cho câu hỏi gì.
Trả lời:
Trạng ngữ: Để dẹp nỗi bực mình trong mẩu chuyện “Con cáo và chùm nho” trả lời cho câu hỏi: Nhằm mục đích gì? Để làm gì?
2. Loại trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Gợi ý:
Từ việc biết được trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi: Nhằm mục đích gì? Để làm gì? con hãy suy ra nó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Trả lời:
Loại trạng ngữ này bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
II. Luyện tập
1. Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau:
a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
Gợi ý:
Con đọc thật kĩ đề bài và các câu rồi trả lời.
Trả lời:
a) Câu a có trạng ngữ chỉ mục đích là: Để tiêm phòng dịch cho trẻ em
b) Câu b có trạng ngữ chỉ mục đích là: Vì Tổ quốc
c) Câu c có trạng ngữ chỉ mục đích là: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh
2. Tìm trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chỗ trống:
a. ....., xã em vừa đào một con mương.
b. ........., chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c. .........., em phải năng tập thể dục.
Gợi ý:
Con lựa chọn trạng ngữ chỉ mục đích phù hợp với nội dung và điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a) Để có đủ nước phục vụ nông nghiệp, xã em vừa đào một con mương.
b) Để trở thành các cháu ngoan của Bác Hồ, chúng em quyết học tập và rèn luyện thật tốt.
c) Muốn có một cơ thể cường tráng, em phải năng tập thể dục..
3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh
a. Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi,....
Theo PHẠM VĂN BÌNH
b. Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn,.... Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.
Theo PHẠM VĂN BÌNH
Gợi ý:
Từ đặc tính và thói quen của chuột và lợn, con suy nghĩ để điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Trả lời:
a) Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi, chuột phải luôn tìm các vật cứng mà gặm.
b) ... Để tìm thức ăn, lợn thường lấy mõm dũi đất lên. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 33. Tình yêu cuộc sống
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Soạn bài: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) trang 143 SGK Tiếng Việt tập 2
- 👉 Chính tả (Nghe - viết): Ngắm trăng, Không đề trang 144 SGK Tiếng Việt tập 2
- 👉 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời trang 145 SGK Tiếng Việt tập 2
- 👉 Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 146 SGK Tiếng Việt tập 2
- 👉 Soạn bài: Con chim chiền chiện trang 148 SGK Tiếng Việt tập 2
- 👉 Tập làm văn: Miêu tả con vật trang 149 SGK Tiếng Việt tập 2
- 👉 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn trang 152 SGK Tiếng Việt tập 2
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Việt 4
TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1. Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 2. Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 3. Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 4. Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 5. Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 6. Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 7. Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 8. Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 9. Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 10. Ôn tập giữa học kì I - Tiếng Việt 4
- 👉 Tuần 11. Có chí thì nên
- 👉 Tuần 12. Có chí thì nên
- 👉 Tuần 13. Có chí thì nên
- 👉 Tuần 14. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 15. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 16. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 17. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I - Tiếng Việt 4
TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19. Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 20. Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 21. Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 22. Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 23. Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 24. Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 25. Những người quả cảm
- 👉 Tuần 26. Những người quả cảm
- 👉 Tuần 27. Những người quả cảm
- 👉 Tuần 28. Ôn tập giữa học kì II - Tiếng Việt 4
- 👉 Tuần 29. Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 30. Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 31. Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 32. Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 33. Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 34. Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II - Tiếng Việt 4
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới