Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo) trang 123 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Bài làm:
I. Nhận xét
1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào?
a. Tờ giấy này trắng
b. Tờ giấy này trăng trắng
c. Tờ giấy này trắng tinh
Gợi ý:
Con so sánh các mức độ trắng sau:trắng, trăng trắng, trắng tinh.
Trả lời:
a. Mức độ bình thường
b. Mức độ trắng ít
c. Mức độ rất trắng
2. Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
a. Tờ giấy này rất trắng.
b. Tờ giấy này trắng hơn.
c. Tờ giấy này trắng nhất.
Gợi ý:
Con tìm những từ chỉ mức độ trong câu.
Trả lời:
a. Thêm từ "rất" vào trước tính từ "trắng" cho thấy tờ giấy trắng hơn mức độ bình thường.
b. Thêm từ "hơn" vào sau tính từ "trắng" để tạo thành sự so sánh trắng hơn mức độ bình thường.
c. Thêm từ "nhất" vào sau từ "trắng" tạo nên sự so sánh ở mức độ cao nhất.
II. Luyện tập
1. Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn sau:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
Theo THU HÀ
M: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
Những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc hơn, hơn.
2. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.
Gợi ý:
Con thử tìm bằng các cách sau:
- Tạo từ ghép, từ láy với các từ đã cho.
- Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau các từ đã cho.
- Tạo ra các phép so sánh.
Trả lời:
Những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm:
Đỏ:
- Cách 1: tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hỏn...
- Cách 2: thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau đỏ: rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, cực đỏ, đỏ vô cùng...
- Cách 3: tạo ra phép so sánh: đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son...
Cao:
- Cách 1: cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi
- Cách 2: rất cao, cao quá, cao lắm...
- Cách 3: cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi...
Vui:
- vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng...
- rất vui, vui lắm, vui quá...
- vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết...
3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và đặt câu sao cho phù hợp.
Trả lời:
Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được
a) Đỏ: Hoa Phượng đỏ rực cả một góc trời.
b) Cao: Ngọn núi cao chót vót.
c) Vui: Hôm nay quả là vui như Tết.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 12. Có chí thì nên
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Soạn bài: "Vua tàu thủy": Bạch Thái Bưởi trang 115 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- 👉 Chính tả: Người chiến sĩ giàu nghị lực trang 116 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- 👉 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực trang 118 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- 👉 Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 119 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- 👉 Soạn bài: Vẽ trứng trang 120 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- 👉 Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện trang 122 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- 👉 Tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết) trang 124 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Việt 4
TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1. Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 2. Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 3. Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 4. Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 5. Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 6. Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 7. Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 8. Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 9. Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 10. Ôn tập giữa học kì I - Tiếng Việt 4
- 👉 Tuần 11. Có chí thì nên
- 👉 Tuần 12. Có chí thì nên
- 👉 Tuần 13. Có chí thì nên
- 👉 Tuần 14. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 15. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 16. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 17. Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I - Tiếng Việt 4
TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19. Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 20. Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 21. Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 22. Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 23. Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 24. Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 25. Những người quả cảm
- 👉 Tuần 26. Những người quả cảm
- 👉 Tuần 27. Những người quả cảm
- 👉 Tuần 28. Ôn tập giữa học kì II - Tiếng Việt 4
- 👉 Tuần 29. Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 30. Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 31. Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 32. Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 33. Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 34. Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II - Tiếng Việt 4
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới