Một số bài tập điển hình về clo có lời giài
Bài làm:
Câu 1: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
A. Dùng nước vôi trong dư
B. Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quì tím ẩm
C. Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm
D. Dùng quì tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ban đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2
H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt
Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2
Đáp án C
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 6,72 lít
B. 13,44 lít
C. 14,56 lít
D. 19,2 lít
Hướng dẫn giải chi tiết:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
\( = > {n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,6\,\,mol\)
=> V = 13,44 lít
Đáp án B
Câu 3: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
A. 0,05M
B. 0,5M
C. 1,0M
D. 1,5M
Hướng dẫn giải chi tiết:
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol\)
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,1 ← 0,05 → 0,05 mol
\( = > {\text{ }}{{\text{V}}_{NaOH}} = \frac{{0,1}}{1} = 0,1\) lít
\( = > {\text{ }}{C_{M{\text{ }}NaCl}} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M\)
Đáp án B
Câu 4: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4
B. HCl đặc
C. HNO3
D. H2SO3
Hướng dẫn giải chi tiết:
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Đáp án B
Câu 5: Dẫn 4,48 lít X2 (đktc) qua dung dịch A chứa hỗn hợp 64,2 gam gồm NaI và NaF thu được dung dịch B chứa 27,6 gam muối chứa NaX và NaF. X2 là
Hướng dẫn giải chi tiết:
PTHH
2NaI + X2 → 2NaX + I2
NaF không phản ứng với X2.
Từ PTHH ⟹ \({n_{NaI}} = {n_{NaX}} = 2{n_{{X_2}}} = 2.0,2 = 0,4\) mol.
⟹ mNaI = 60 g. ⟹ mNaF = 64,2 – 60 = 4,2 g.
⟹ mNaX = 27,6 – 4,2 = 23,4 g.
⟹ 0,4.(23 + MX)= 23,4
⟹ MX = 35,5 (Cl). ⟹ X2 là Cl2.
Câu 6: Để điều chế đủ lượng khí clo tác dụng với 15,35 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn thì cần điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 35,1 gam NaCl. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Hướng dẫn giải chi tiết:
PTHH
\(2NaCl + 2{H_2}O\xrightarrow[{cmn}]{{dp{\text{dd}}}}2NaOH + {H_2} + C{l_2}\)
Từ PTHH ⟹ \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{{n_{NaCl}}}}{2}\)
PTHH
\(2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2FeC{l_3}\)
\(Zn + C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}ZnC{l_2}\)
Gọi số mol của Fe và Zn trong X lần lượt là x và y (mol).
mX = mFe + mZn = 56x + 65y = 15,35 (1)
Từ PTHH ⟹ \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{3x}}{2} + y\) (2)
Từ (1)(2) ⟹ x và y. ⟹ mZn. ⟹ \(\% {m_{Zn}} = \dfrac{{{m_{Zn}}}}{{{m_X}}}.100\% \).
PTHH
\(2NaCl + 2{H_2}O\xrightarrow[{cmn}]{{dp{\text{dd}}}}2NaOH + {H_2} + C{l_2}\)
Từ PTHH ⟹ \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{{n_{NaCl}}}}{2} = \dfrac{{0,6}}{2} = 0,3\) mol.
Câu 7: Điện phân hoàn toàn 300 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch NaOH và V lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và H2 (đktc). Giá trị V là
Hướng dẫn giải chi tiết:
PTHH
\(2NaCl + 2{H_2}O\xrightarrow[{cmn}]{{dp{\text{dd}}}}2NaOH + {H_2} + C{l_2}\)
Từ PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}} = {n_{C{l_2}}} = \frac{{{n_{NaCl}}}}{2} = \frac{{0,3}}{2}\)
mol. ⟹ V.
Câu 8: Dẫn 6,72 lít khí Cl2 qua V ml dung dịch NaBr 2M, NaI 4M thu được dung dịch muối và các halogen. Giá trị V là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nNaBr = 0,002V mol.
nNaI = 0,004V mol.
PTHH
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Từ PTHH ⟹ \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{{n_{NaBr}}}}{2} + \dfrac{{{n_{NaI}}}}{2}\). ⟹ V.
Câu 9: Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau: Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí clo (màu vàng lục). Khí clo sinh ra di chuyển theo hệ thống bình (3); (4); (5). Tại bình số (5), khí clo được giữ lại. Để tránh việc clo thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm vào (6) dung dịch T. Vậy (6) là:
A. HCl.
B. NaOH.
C. H2SO4.
D. NaCl.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Để tránh Cl2 thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm NaOH vào (6). Vì Cl2 có phản ứng với NaOH do đó bị giữ lại
PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Đáp án B
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
1. Cu + Cl2 → 2. Na + Cl2 →
3. Cl2 + H2 → 4. Cl2 + O2 →
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thích hợp là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải chi tiết:
1. Cu + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuCl2
2. 2Na + Cl2 → 2NaCl.
3. Cl2 + H2 \(\xrightarrow{{a/s}}\) 2HCl
4. Cl2 + O2 → không phản ứng.
⟹ có 3 phản ứng xảy ra
Đáp án C
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 26. Clo
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 1 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 2 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 3 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 4 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 5 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 6 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 7 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 8 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 9 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 10 trang 81 SGK Hoá học 9
- 👉 Bài 11 trang 81 SGK Hoá học 9
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới