Phương pháp giải một số dạng bài tập về axit hidro cabonic và muối cacbonat có lời giải
Lý thuyết:
Dạng 1: Lý thuyết về axit hidro cabonic và muối cacbonat
* Một số lưu ý cần nhớ:
1. Phân loại:
- Muối trung hòa. Không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
Thí dụ: Na2CO3, CaCO3,..
- Muối axit: Có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
Thí dụ: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
2. Tính chất
- Tính tan: Chỉ có một số muối cacbonat tan dược, như Na2CO3, K2CO3... và muối axit như Ca(HCO3)2,... Hầu hết muối cacbonat trung hòa không tan, như CaCO3, BaC03, MgC03...
c) Tính chất hóa học
- Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn (HCl, HNO3, H,SO4,...) tạo thành muối mới và CO2.
Phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O
- Một số dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Phương trình hóa học:
K2CO3 + Ca(OH)2 -> 2KOH + CaC03
- Dung dịch muối cacbonat tác dụng với một số dung dịch muối tạo thành 2 muối mới
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3
- Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3,... )dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2
Thí dụ: CaCO3 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CaO + CO2
* Một số ví dụ điển hình
Câu 1: Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. không nhận được
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Đáp án C
Câu 2: Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và HCl
D. H2O và BaCl2
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Đáp án C
Câu 3: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau?
A. H2SO4 và KHCO3
B. K2CO3 và NaCl
C. MgCO3 và HCl
D. CaCl2 và Na2CO3
Hướng dẫn giải chi tiết:
Những cặp chất tác dụng với nhau:
A. H2SO4+ 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
C. MgCO3+ 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
D. CaCl2+ Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Cặp chất không tác dụng với nhau là B. K2CO3 và NaCl
Đáp án B
Dạng 2: Nhiệt phân muối cacbonat
* Một số lưu ý cần nhớ
- Hầu hết các muối cacbonat đều bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao (trừ Na2CO3, K2CO3…)
- Tất cả các muối hidro cacbonat đều bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
* Một số ví dụ điển hình
Câu 1: Nhiệt phân một thời gian 28,4 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3 thu được m gam chất rắn Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\(X\xrightarrow{{{t^0}}}Y + C{O_2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
⟹ \({m_X} = {m_Y} + {m_{C{O_2}}}\).
⟹ m = 28,4 – 0,15.44 = 21,8 gam.
Câu 2: Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
nCa(OH)2=0,04 mol
nCaCO3 = 0,025 mol
Bảo toàn số mol Ca ta có nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2
→ nCa(HCO3)2 = 0,015 mol
Bảo toàn số mol C ta có nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 → nCO2= 0,025 + 0,015.2=0,055 mol
→ V =1,232 lít
Theo PTHH thì nCaCO3(4) = nCa(HCO3)2 =0,015 mol → a =1.5g
Câu 3: Nung 4,84 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và KHCO3 tạo ra 0,56 lít CO2(đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã cho lần lượt là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\({n_{CO2(\user1{}ktc)}} = {{0,56} \over {22,4}} = 0,025(mol)\)
2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2CO3 + H2O + CO2↑ (1)
2KHCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2CO3 + H2O + CO2↑ (2)
Gọi số mol CO2 ở phương trình (1) và (2) lần lượt là x và y (mol)
Theo (1): nNaHCO3=2nCO2(1)= 2x(mol)
Theo (2): nKHCO3=2nCO2(2)= 2y(mol)
Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,025} } \\ {\sum {{m_{hh}} = 84 \times 2x + 100 \times 2y = 4,84} } \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0,005} \\ {y = 0,02} \end{array}} \right.\)
=> mNaHCO3= 84×2×0,005=0,84(g)
=> mKHCO3= 4,84- 0,84 = 4 (g)
Dạng 3: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit
* Một số ví dụ điển hình
Câu 1: Cho 19 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
nCO2(ĐKTC) = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu
Ta có phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
x x (mol)
NaHCO3 + HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
y y (mol)
Giải hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{hh}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaHC{O_3}}} = 106x + 84y = 19 \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
mNa2CO3 = 0,1 × 106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,1 ×84 = 8,4 (g)
Câu 2: Hòa tan 2 gam muối YCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,224 lít CO2(đktc). Khối lượng muối trong dung dịch A là (H=1, Cl=35,5, C=12, O=16)
Hướng dẫn giải chi tiết:
PTHH: YCO3 + 2HCl → YCl2 + CO2↑ + H2O
\({n_{C{O_2}}}(dktc) = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01\,(mol)\)
Cách 1:
Theo PTHH: nHCl = 2nCO2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
nH2O = nCO2 = 0,01 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mYCO3 + mHCl = mYCl2 + mCO2 + mH2O
→ 2 + 0,02×36,5 = mYCl2 + 0,01×44 + 0,01×18
→ mYCl2 = 2,11 (g)
Cách 2: Theo PTHH: nYCO3 = nYCl2 = nCO2 = 0,01 (mol)
Ta có: cứ 1 mol YCO3 sinh ra 1 mol YCl2 thì khối lượng tăng là (Y+71)- (Y+60) = 11 (g)
Vậy cứ 0,01 mol YCO3 sinh ra 0,01 mol YCl2 thì khối lượng tăng là x = ? gam
→ x = 0,01.11/1 = 0,11 (g)
→ Khối lượng muối YCl2 thu được = mYCO3 + mtăng = 2 + 0,11 = 2,11 (g).
Câu 3: Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 , sau phản ứng thu được 0,448 lít khí CO2 ở đktc. Tổng khối lượng muối sunfat thu được là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
PTHH : Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 +H2O + CO2
K2CO3+ H2SO4 → Na2SO4 +H2O + CO2
Đặt số mol của Na2CO3 và K2CO3 lần lượt là x và y mol → 106x + 138y = 2,44
Theo PTHH nCO2 = x+ y =0,02 mol
→ x =y = 0,01 mol
→mmuối =mK2SO4 + mNa2SO4 =3,16
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới