Phần câu hỏi bài 1 trang 5, 6 Vở bài tập toán 9 tập 2
Bài làm:
Câu 1
Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b và c là:
(A) ba số đã cho tùy ý
(B) Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\) và \(c \ne 0\)
(C) Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\) hoặc \(c \ne 0\)
(D) Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\) hoặc c tùy ý.
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn
Lời giải chi tiết:
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \({\rm{ax}} + by = c\), trong đó \(a,b,c\) là những số cho trước a≠0 hoặc b≠0.
Chọn D.
Câu 2
Phương trình bậc nhất hai ẩn 0x – y = 2 có tập nghiệm là:
(A) \(S = \left\{ { - 2} \right\}\)
(B) \(S = \left\{ {\left( {0; - 2} \right)} \right\}\)
(C) \(S = \left\{ {\left( {x; - 2} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)
(D) \(S = \left\{ {\left( {-2; y} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\):
Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\), ta có thể viết \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(0x - y = 2 \Leftrightarrow y = -2\)
Tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;-2} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)
Chọn C.
Câu 3
Xét bốn phương trình bậc nhất hai ẩn:
0x + 4y = 8 (1) ; 2x – 3y = -6 (2); 3x – 2y = -6 (3) ; 2x + 0y = 4 (4)
Với mỗi đường thẳng (d1), (d2) và (d3) cho bởi hình 1, hãy tìm một phương trình rồi ghép thành cặp sao cho trong mỗi cặp, tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng cùng cặp với nó.
Phương pháp giải:
Tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)
Nên để tìm phương trình ghép cặp được với đường thẳng cho trước ta có thể tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình rồi xét xem nó tương ứng với đường thẳng nào trên hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
\(\left( 1 \right)\,\,0x + 4y = 8 \Leftrightarrow y = 2\) nên tập nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) được biểu diễn bởi đường thẳng \(y = 2\) song song với trục \(Ox.\) Nhận thấy trên hình vẽ có đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) song song với trục hoành và đi qua điểm \(\left( {0;2} \right)\) nên ta ghép \(\left( {{d_2}} \right)\) với phương trình \(\left( 1 \right)0x + 4y = 8.\)
\(\left( 2 \right)\,2x - 3y = - 6\) \( \Leftrightarrow 3y = 2x + 6 \Leftrightarrow y = \dfrac{2}{3}x + 2\) nên tập nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right)\) được biểu diễn bởi đường thẳng \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\) đi qua hai điểm \(\left( {0;2} \right);\left( {3;4} \right)\). Nhận thấy không có đường thẳng nào trên hình vẽ thỏa mãn.
\(\left( 3 \right)\,3x - 2y = - 6 \Leftrightarrow 2y = 3x + 6 \Leftrightarrow y = \dfrac{3}{2}x + 3\) nên tập nghiệm của phương trình \(\left( 3 \right)\) được biểu diễn bởi đường thẳng \(y = \dfrac{3}{2}x + 3\) đi qua hai điểm \(\left( {0;3} \right);\left( { - 2;0} \right)\). Nhận thấy đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) thỏa mãn nên ta ghép cặp \(\left( {{d_1}} \right)\) và phương trình \(\left( 3 \right)\,3x - 2y = - 6\)
\(\left( 4 \right)\,2x + 0y = 4 \Leftrightarrow x = 2\) nên tập nghiệm phương trình \(\left( 4 \right)\) được biểu diễn bởi đường thẳng \(x = 2\) đi qua \(\left( {2;0} \right)\)
và song song với trục tung. Nhận thấy đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right)\) thỏa mãn nên ta ghép cặp \(\left( {{d_3}} \right)\) và phương trình
\(\left( 4 \right)\,2x + 0y = 4\) .
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 9
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
- 👉 CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- 👉 CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới