Phần câu hỏi bài 6 trang 28 Vở bài tập toán 9 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 6 trang 28 VBT toán 9 tập 1. Biểu thức căn(9a^2b)...

Bài làm:

Câu 11

Biểu thức \(\sqrt {9{a^2}b} \) với \(a < 0,\,\,b \ge 0\) được biến đổi thành

(A) \(9a\sqrt b \)                                 (B) \( - 9a\sqrt b \)

(C) \(3a\sqrt b \)                                 (D) \( - 3a\sqrt b \)

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức: Với hai biểu thức A, B mà \(B \ge 0\) , ta có \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B \), tức là

Nếu \(A \ge 0\) và \(B \ge 0\) thì  \(\sqrt {{A^2}B}  = A\sqrt B \);

Nếu \(A < 0\) và \(B \ge 0\) thì \(\sqrt {{A^2}B}  =  - A\sqrt B \)

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {9{a^2}b} \)\( = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2}b} \) \( = 3\left| a \right|\sqrt b \)

Vì \(a < 0,\,\,b \ge 0\) nên \(\sqrt {9{a^2}b} \)\( =  - 3a\sqrt b \)

Đáp án cần chọn là D.


Câu 12

Biến đổi biểu thức \(2\sqrt {{x^2}y}  + x\sqrt y \) với \(x < 0,\,\,y \ge 0\), ta được:

(A) \(3\sqrt {{x^2}y} \)                                   (B) \(\sqrt {5{x^2}y} \)

(C) \(\sqrt { - 3{x^2}y} \)                                (D) \(\sqrt {{x^2}y} \)

Phương pháp giải:

- Biến đổi các căn thức bậc hai trong tổng về các căn thức đồng dạng : Đưa biểu thức vào trong hoặc ra ngoài dấu căn.

- Thực hiện phép cộng.

Lời giải chi tiết:

\(2\sqrt {{x^2}y}  + x\sqrt y \)\( = 2\left| x \right|\sqrt y  + x\sqrt y \) \( =  - 2x\sqrt y  + x\sqrt y \) \( =  - x\sqrt y  = \sqrt {{x^2}y} \) (vì \(x<0\))

Đáp án cần chọn là D.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 9

Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.