Tiếng Anh 10 Unit 9 9.4 Reading
Bài làm:
Bài 1
1 Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1 Have you ever bought a brand?
(Bạn đã từng mua đồ hiệu chưa?)
2 If yes, what did you buy and how much was it?
(Nếu có, bạn đã mua gì và giá bao nhiêu?)
Lời giải chi tiết:
1. Yes, I have ever bought a brand.
(Có, tôi đã từng đồ hiệu.)
2. I bought a pair of shoes. It was about 2,000,000 VND
(Tôi đã mua một đôi giày. Giá của nó khoảng 2.000.000 VND.)
Bài 2
2 Read the text and decide whether the writer likes branded products or not? Why?
(Đọc văn bản và quyết định xem người viết có thích sản phẩm có thương hiệu hay không? Tại sao?)
There are various reasons why people buy brands, but there are three main reasons. Personal preference and the wish to show off are the first and second reasons. Some people like branded goods as the brand makes them feel better about themselves. For example, they like wearing branded clothes as it gives them more confidence in life. Some teenage girls are even obsessed with brands. They believe that they look trendy and cool in branded clothes, so they often save their money for brands. Some people buy brands because they think the product looks better, and they are happy about that. Some people buy brands simply because they want others to know about their wealth.
The third reason is quality. Many people buy brands because they want to be free from worries. Branded products are often of better quality than no-name products. Information of the product is often clear and reliable. The service that comes with the product is often good. If there is any problem, the product can be replaced or repaired or the customer can receive a refund. The brand item may be expensive, but it can give you a peace of mind. When buying things, I often consider the quality of the product, the reputation of the product, and any past experiences with the product. This makes it easier for me to decide whether to buy a brand or a no-name product.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Có nhiều lý do tại sao mọi người mua hàng hiệu, nhưng có ba lý do chính. Sở thích cá nhân và muốn thể hiện là lý do thứ nhất và thứ hai. Một số người thích hàng hiệu vì thương hiệu khiến họ cảm thấy tốt hơn về bản thân. Ví dụ, họ thích mặc quần áo hàng hiệu vì nó giúp họ tự tin hơn trong cuộc sống. Một số cô gái tuổi teen thậm chí còn bị ám ảnh bởi hàng hiệu. Họ tin rằng họ trông hợp thời trang và sành điệu trong những bộ quần áo hàng hiệu, vì vậy họ thường tiết kiệm tiền để mua hàng hiệu. Một số người mua thương hiệu vì họ nghĩ rằng sản phẩm trông đẹp hơn và họ hài lòng về điều đó. Một số người mua hàng hiệu chỉ đơn giản vì họ muốn người khác biết về sự giàu có của họ.
Lý do thứ ba là chất lượng. Nhiều người mua hàng hiệu vì họ muốn không phải lo lắng. Những sản phẩm có thương hiệu thường có chất lượng tốt hơn những sản phẩm không có tên tuổi. Thông tin của sản phẩm thường rõ ràng và đáng tin cậy. Dịch vụ đi kèm với sản phẩm thường tốt. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, sản phẩm có thể được thay thế hoặc sửa chữa hoặc khách hàng có thể nhận được tiền hoàn lại. Món đồ hiệu có thể đắt nhưng nó có thể mang đến cho bạn sự an tâm. Khi mua đồ, tôi thường xem xét chất lượng của sản phẩm, danh tiếng của sản phẩm và bất kỳ trải nghiệm nào trong quá khứ với sản phẩm. Điều này giúp tôi quyết định mua một sản phẩm có thương hiệu hay không có tên tuổi dễ dàng hơn.
Lời giải chi tiết:
The writer likes branded products because of the quality of these products
(Người viết thích những sản phẩm có thương hiệu vì chất lượng của những sản phẩm này.)
Bài 3
3 Read the text again and choose the correct option for each question.
(Đọc lại văn bản và chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.)
1 Why do people buy brands?
A. because they like wearing branded clothes.
B. because they like the quality of the products.
C. because they want to show off.
D. All the above options are correct.
2 Why are teenage girls obsessed with brands?
A. because they have a lot of money.
B. because they like the quality of the products.
C. because they want to look fashionable.
D. because their parents often buy them branded clothes.
3 When a branded product has problem, you can
A. ask for your money back
B. ask for a replacement
C. ask for another product
D. Both A and B are correct.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 Tại sao mọi người mua hàng hiệu?
A. bởi vì họ thích mặc quần áo hàng hiệu.
B. bởi vì họ thích chất lượng của sản phẩm.
C. bởi vì họ muốn thể hiện.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
2 Tại sao các cô gái tuổi teen bị mê hoặc bởi hàng hiệu?
A. bởi vì họ có rất nhiều tiền.
B. bởi vì họ thích chất lượng của sản phẩm.
C. bởi vì họ muốn trông thời trang.
D. vì bố mẹ của họ thường mua cho họ những bộ quần áo hàng hiệu.
3 Khi một sản phẩm có thương hiệu gặp sự cố, bạn có thể
A. cầu trả lại tiền của bạn
B. yêu cầu một sự thay thế
C. yêu cầu một sản phẩm khác
D. Cả A và B đều đúng.
Lời giải chi tiết:
1. D |
2. C |
3.D |
1. D
Thông tin: " Personal preference and the wish to show off are the first and second reasons.", " The third reason is quality."
(Sở thích cá nhân và muốn thể hiện là lý do thứ nhất và thứ hai.), (Lý do thứ ba là chất lượng.)
2. C
Thông tin: " Some teenage girls are even obsessed with brands. They believe that they look trendy and cool in branded clothes"
(Một số cô gái tuổi teen thậm chí còn bị ám ảnh bởi hàng hiệu. Họ tin rằng họ trông hợp thời trang và sành điệu trong những bộ quần áo hàng hiệu)
3. D
Thông tin: " If there is any problem, the product can be replaced or repaired or the customer can receive a refund."
(Nếu có bất kỳ vấn đề gì, sản phẩm có thể được thay thế hoặc sửa chữa hoặc khách hàng có thể nhận được tiền hoàn lại.)
Bài 4
4 Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you think branded products are better than no-name products? Why?
(Bạn có nghĩ rằng sản phẩm có thương hiệu tốt hơn sản phẩm không có tên tuổi? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
I think branded products are better than no-name products because of the quality of the products. No-name products often have low-quality, wear out significantly faster than branded products.
(Tôi nghĩ sản phẩm có thương hiệu tốt hơn sản phẩm không có tên tuổi vì chất lượng của sản phẩm. Các sản phẩm không có tên tuổi thường có chất lượng thấp, nhanh hỏng hơn các sản phẩm có thương hiệu.)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 9: Consumer society
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Luyện tập từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 10 English Discovery
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.1 Vocabulary
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.3 Listening
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.5 Grammar
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.6 Use of English
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.7 Writing
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.8 Speaking
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 Focus Review 9
- 👉 Tiếng Anh 10 Unit 9 9.2 Grammar
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải Tiếng Anh 10 - English Discovery
Để học tốt Tiếng Anh 10 - English Discovery, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 10 - English Discovery đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới