0.3 - Unit 0. Welcome - SBT Tiếng Anh 7 English Discovery
Bài làm:
Bài 1
1. Match words 1-8 with photos A-H.
(Nối các từ từ 1-8 với hình ảnh từ A-H.)
1. trainers 5. a rucksack
2. a pencil case 6. keys
3. headphones 7. a sports bag
4. a helmet 8. sunglasses
Lời giải chi tiết:
1. H |
2. A |
3. F |
4. B |
5. D |
6. E |
7. G |
8. C |
1. trainers: giày thể thao
2. a pencil case: một hộp bút
3. headphones: tai nghe
4. a helmet: nón bảo hiểm
5. a rucksack: ba lô đi du lịch
6. keys: chìa khoá
7. a sports bag: túi thể thao
8. sunglasses: mắt kính
Bài 2
2. Look at the pictures and complete the sentences.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành câu.)

I’ve got trainers, ___ I’ve got a dictionary, ___,
and ___. and ___ on my ___.
Lời giải chi tiết:
1. I’ve got trainers, headphones and a sports bag.
(Tôi có đôi giày thể thao, tai nghe và một cái túi thể thao.)
2. I’ve got a dictionary, keys, and a pencil case on my rucksack.
(Tôi có một quyển từ điển, chìa khoá, và một hộp bút trong ba lô của tôi.)
Bài 3
3. Join the sentences below by using possessive ‘s.
(Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu ‘s.)
1. The student has a pen. The pen is on the table.
(Học sinh có 1 cây bút mực. Cây bút nằm trên cái bàn.)
The student’s pen is on the table.
2. My sisters have friends. The friends are interesting.
3. The teacher has a meeting. The meeting is at 4.00 p.m.
4. The women have kids. The kids are playing.
5. My father has got a car. The car is black.
6. Our school has a science lab. The lab is new and modern.
Phương pháp giải:
Sở hữu cách ‘s
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mới liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Ví dụ:
Lisa’s notebook.
(Vở của Lisa.)
Lisa’s friends.
(Bạn của Lisa.)
Cách viết kí hiệu sở hữu cách:
1. Thêm dấu ‘ và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Ví dụ: Linh’s skirt is so beautiful.
(Cái váy của Linh rất đẹp.)
2. Chỉ thêm dấu ‘ vào sau danh từ số nhiều.
My friends’ car is quite expensive.
(Xe của bạn tôi khá mắc.)
3. Thêm dấu ‘ và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
This shop sells children’s joys.
(Cửa hàng đó bán đồ chơi cho trẻ em.)
4. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu 1 vật hay có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Tom and Lily’s helmet is nice.
(Nón bảo hiểm của Tom và Lily rất đẹp.)
Lời giải chi tiết:
2. My sisters’ friends are interesting.
(Bạn của chị tôi rất thú vị.)
Giải thích:
“Friends” đã được nhắc ở câu đầu, danh từ đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Friends” làm sở hữu cách cho “My sisters”.
3. The teacher’s meeting is at 4.00 p.m.
(Cuộc họp của giáo viên lúc 4.00 p.m.)
Giải thích:
“Meeting” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Meeting” làm sở hữu cách cho “The teacher”.
4. The women’s kids are playing.
(Bọn trẻ của người phụ nữ đang chơi.)
“Kids” đã được nhắc ở câu đầu,đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Kids” làm sở hữu cách cho “The women”.
5. My father’s car is black.
(Xe hơi của cha tôi màu đen.)
“Car” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chử ngữ ở câu 2 là “Car” làm sở hữu cách cho “My father”.
6. Our school’s lab is new and modern.
(Phòng thí nghiệm của trường chúng tôi mới và hiện đại.)
“Lab” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chủ ngữ câu 2 là “Lab” làm sở hữu cách cho “Our school”.
Bài 4
4. Make questions and negative and positive sentences with there is / there are.
(Đặt câu hỏi và câu phủ định và câu khẳng định với there is / there are.)
1. a TV / in your bedroom?
Is there a TV in your bedroom?
(Có cái tivi vào trong phòng ngủ của bạn không?)
2. books / in the kitchen x
3. posters / in the classroom x
4. trainers / in your sports bag ?
5. keys / on the table √
6. a dictionary / in the classroom x
7. an MP3 player / in your rucksack ?
Phương pháp giải:
Cấu trúc: There is / There are: Để giới thiệu có cái gì hoặc ai đó ở đâu trong hiện tại.
_ Với danh từ đếm được:
Thể khẳng định:
There is + a/an/one/the + danh từ đếm được số ít + trạng ngữ (nếu có).
Ví dụ: There is an apple on the table.
(Có 1 quả táo ở trên bàn.)
There are + (number / many / a lot of / lots of) + danh từ số nhiều + trạng ngữ (nếu có).
Ví dụ: There are many students go to school.
(Có nhiều học sinh đang đi học.)
_Với danh từ không đếm được:
There is + uncountable noun (DT không đếm được.)
Ví dụ: There is some milk in the fridge.
(Có một ít sữa trong tủ lạnh.)
Thể phủ định:
_ Với danh từ đếm được:
There is + not + a / an / any + DT đếm được số ít.
Ví dụ: There is not any cell phone in my bedroom.
(Không có cái điện thoại di động nào trong phòng ngủ của tôi.)
There are + not + (number / many / any…) + DT số nhiều.
Ví dụ: There are not any children play in the park.
(Không có mấy đứa trẻ chơi ở trong công viên.)
_ Với DT không đếm được:
There is + not + any + DT không đếm được.
Ví dụ: There is not any money in het wallet.
(Không còn bất cứ đồng tiền nào trong túi cô ấy cả.)
Thể nghi vấn:
_ Với DT đếm được:
Is / Are there + N(danh từ)?
Ví dụ:
Is there a pencil in your pencil case?
(Có cây bút chì nào trong hộp bút của bạn không?)
Are there any eggs in your kitchen?
(Trong bếp nhà bạn có trứng không?)
_ Với danh từ không đếm được:
Is there + any + DT không đếm được?
Is there anyone at home?
(Có ai ở nhà không?)
Lời giải chi tiết:
2. There are not books in the kitchen.
(Không có quyển sách nào trong nhà bếp.)
Giải thích:
Books là danh từ số nhiều nên dùng there are.
Đây là câu phủ định nên dùng not => there are not books.
3. There are posters in the classroom.
(Có những cái poster trong phòng học.)
Giải thích:
Posters là danh từ số nhiều => There are posters.
4. Are there any trainers in your sports bag?
(Có đôi giày thể thao nào trong túi thể thao của bạn không?)
Trainers là danh từ số nhiều => There are.
Đây là câu nghi vấn => Are there any trainers?
5. There are keys on the table.
(Có chìa khoá trên bàn.)
Giải thích:
Keys là danh từ số nhiều => There are keys.
6. There is not a dictionary in the classroom.
(Không có quyển sách từ điển trong phòng học.)
A dictionary là danh từ số ít => there is.
Đây là câu phủ định => there is not a dictionary.
7. Is there an MP3 player in your rucksack?
(Có máy nghe nhạc MP3 trong ba lô của bạn không?)
An MP3 là danh từ số ít => there is.
Đây là câu nghi vấn => is there an MP3 player?
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 0. Welcome
Xem thêm lời giải SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
Để học tốt SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery, loạt bài giải bài tập SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7