A. Hoạt động cơ bản - Bài 92 : Quãng đường

Giải Bài 92 : Quãng đường phần hoạt động cơ bản trang 84, 95 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Bài làm:

Câu 1

Chơi trò chơi “Đổi số đo thời gian” :

Đố nhau trong nhom đổi số đo thời gian :

Chẳng hạn : 2,5 giờ = … giờ … phút.

                    1 giờ 24 phút = … giờ

                    45 phút = … giờ.

Các bạn trong nhóm thay phiên nhau đố, có thể chỉ định một bạn trả lời. Những bạn khác làm trọng tài.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi :

1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây ; …

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

• 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ.

• 45 phút =  \(\dfrac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ.

• 2 giờ 15 phút = 135 phút = 2,25 giờ.

• 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.

• 2,75 giờ = 2 giờ 45 phút.


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán :

Bài toán: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 40km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.

Bài giải :

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là :

40 × 4 = … (km)

Đáp số : …

Phương pháp giải:

Để tính quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ ta lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ (hay chính là vận tốc của ô tô) nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là :

40 × 4 = 160 (km)

             Đáp số: 160km.


Câu 3

Đọc kĩ nhận xét và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :

Nhận xét :

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Ta có :             \(s = v × t\)

Chú ý : Nếu vận tốc \(v\) được xác định theo km/giờ, thời gian \(t\) được xác định theo giờ thì quãng đường \(s\) được xác định theo ki-lô-mét (km).


Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:

Bài toán : Một người đi bộ với vận tốc 6km/giờ trong 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được.

Bài giải :

1 giờ 30 phút = … giờ

Quãng đường người đó đã đi được là :

……………………………………..

               Đáp số : ………… 

Phương pháp giải:

- Đổi số đo thời gian sang số đo có đơn vị là giờ.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Lời giải chi tiết:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường người đó đã đi được là :

6 × 1,5 = 9 (km)

                          Đáp số: 9km.


Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ trong 3 giờ. Như vậy, máy bay đã bay được quãng đường là : …… × …… = ……  (km).

b) Một ô tô đi với vận tốc 60km/ giờ trong 1,2 giờ. Như vậy ô tô đã đi được quãng đường là : …… × …… = ……   (km).

c) Một con thỏ chạy với vận tốc 14m/giây trong 1 phút. Như vậy con thỏ đã chạy được quãng đường là : …… × …… = ……  (m).

Phương pháp giải:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

\(s = v \times t\)

Lời giải chi tiết:

a) Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ trong 3 giờ. Như vậy, máy bay đã bay được quãng đường là : 800 × 3 = 2400 (km).

b) Một ô tô đi với vận tốc 60km/ giờ trong 1,2 giờ. Như vậy ô tô đã đi được quãng đường là : 60 × 1,2 = 72 (km).

c) Một con thỏ chạy với vận tốc 14m/giây trong 1 phút. Như vậy con thỏ đã chạy được quãng đường là : 14 × 60 = 840 (m)  (Vì 1 phút = 60 giây).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5

Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

VNEN Toán 5 - Tập 1

VNEN Toán 5 - Tập 2

Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Chương 3 : Hình học

Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

Chương 5 : Ôn tập

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.