A. Hoạt động thực hành - Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 130, 131 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Bài làm:

Câu 1

a) Đọc bài toán và nói cho bạn biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?

Trong hình dưới đây, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là \(\dfrac{2}{3}\).

b) Thảo luận cách giải bài toán.

c) Giải bài toán và viết vào vở.

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích tam giác BEC và diện tích tứ giác ABED theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. 

(vẽ sơ đồ biểu thị diện tích tam giác BEC gồm 2 phần và diện tích tứ giác ABED gồm 3 phần như thế)

- Diện tích hình tứ giác ABCD \(=\) diện tích tam giác BEC \(+\) diện tích tứ giác ABED.

Lời giải chi tiết:

a) Bài toán cho biết :

- Diện tích tứ giác ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC là 13,6cm2.

- Tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và tứ giác ABED là \(\dfrac{2}{3}\).

Bài toán hỏi : Tính diện tích tứ giác ABCD.

c) Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

              3 – 2 = 1 (phần)

Diện tích hình tam giác BEC là :

             13,6 : 1 × 2 = 27,2 (cm2)

Diện tích tứ giác ABED là :

             13,6 + 27,2 = 40,8 (cm2)

Diện tích tứ giác ABCD là :

             27,2 + 40,8 = 68 (cm2)

                             Đáp số : 68cm2.


Câu 2

Lớp 5A có 28 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{4}\) số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam bao nhiêu em ?

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh và số học sinh nữ theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Số học sinh nữ hơn số học sinh nam = Số học sinh nữ - Số học sinh nam.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 

            3 + 4 = 7 (phần)

Lớp 5A có số học sinh nam là : 

            28 : 7 × 3 = 12 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nữ là :

            28 – 12 = 16 (học sinh)

Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :

            16 – 12 = 4 (học sinh)

                        Đáp số: 4 học sinh.


Câu 3

Một ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ 12 lít xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 330km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?

Phương pháp giải:

Giải bài toán theo dạng toán rút về đơn vị:

- Tìm số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 100km : 100.

- Số lít xăng tiêu thụ khi đi 330km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km × 330.

Lời giải chi tiết:

Ô tô đi 1km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :

            12 : 100 = 0,12 (lít xăng)

Ô tô đó đi được quãng đường 330km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :

            0,12 × 330 = 39,6 (lít xăng)

                         Đáp số: 39,6 lít xăng.


Câu 4

Một trường có 1138 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 92 học sinh. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

                Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

                Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Số học sinh nam của trường là :

            (1138 + 92) : 2 = 615 (học sinh)

Số học sinh nữ của trường là:

            1138 – 615 = 523 ( học sinh)

                   Đáp số : Nam : 615 học sinh ;

                                  Nữ 523 học sinh.


Câu 5

10 người làm xong một công việc phải mất 9 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong vòng 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (năng suất làm việc của mỗi người là như nhau)

Phương pháp giải:

Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ. Ta có thể giải bằng 2 cách :

Cách 1 : Phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2 : Phương pháp tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt :

9 ngày :  10 người

5 ngày : … người ?

Cách 1:

Muốn làm xong công việc đó trong 1 ngày thì cần số người là :

            10 × 9 = 90 (người)

Muốn làm xong công việc đó trong vòng 5 ngày thì cần số người là :

            90 : 5 = 18 (người)

                        Đáp số: 18 người.

Cách 2:

9 ngày gấp 5 ngày số lần là:

            9 : 5 = 1,8 (lần)

Muốn làm xong công việc đó trong vòng 5 ngày thì cần số người là :

            10 × 1,8 = 18 (người)

                        Đáp số: 18 người.


Câu 6

Có ba đội trồng rừng, đội 1 trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:

- Tìm số cây đội 2 trồng ta lấy số cây đội trồng được trừ đi 246 cây.

- Tìm số cây đội 2 trồng ta lấy tổng số cây của đội 1 và đội 2 trồng được chia cho 3.

- Tìm số cây trung bình mỗi đội trồng được ta lấy tổng số cây ba đội trồng được chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Số cây đội 2 trồng được là :

            1356 – 246 = 1110 (cây)

Số cây đội 3 trồng được là :

            (1356 + 1110) : 3 = 822 (cây)

Trung bình mỗi đội trồng được số cây là :

     (1356 + 1110 + 822) : 3 = 1096 (cây)

                                Đáp số: 1096 cây.

Xemloigiai.com


Câu 1

Một xã hiện nay có 5000 dân. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi sau một năm số dân của xã đó có tất cả bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết:

5000 dân gấp 1000 dân số lần là

    5000 : 1000 = 5 (lần)

Số dân của xã đó tăng sau 1 năm là

    18 x 5 = 90 (người)

Sau một năm số dân của xã đó có tất cả số người là

     5000 + 90 = 5090 (người)

                     Đáp số: 5090 người


Câu 2

Em tự đặt một bài toán thuộc dạng toán về quan hệ tỉ lệ rồi giải bài toán đó.

Phương pháp giải:

Em nêu bài toán về quan hệ tỉ lệ ròi giải bài toán.

Lời giải chi tiết:

Bài toán: Em và chị cùng đi mua vở. Em mua 10 quyển phải trả 50 000 đồng, chị gái phải trả 80000 đồng. Hỏi chị mua bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

Một quyển vở có giá là 

50000 : 10 = 5000 (đồng)

Chị gái mua số quyển vở là

80000 : 5 = 16 (quyển)

Đáp số: 16 quyển vở

Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5

Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

VNEN Toán 5 - Tập 1

VNEN Toán 5 - Tập 2

Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Chương 3 : Hình học

Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

Chương 5 : Ôn tập

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.