A. Hoạt động thực hành - Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 133 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Bài làm:

Câu 1

Cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà, giá tiền mỗi viên gạch là 65 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng nền nhà = chiều dài \(\times \;\dfrac{3}{4}.\)

- Tính diện tích nền nhà = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch.

- Số tiền mua gạch = giá tiền 1 viên gạch × số viên gạch cần dùng.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 8m = 80dm.

Chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật là :

             80 × \(\dfrac{3}{4}\) = 60 (dm)

Diện tích của nền nhà hình chữ nhật là :

            80 × 60 = 4800 (dm2)

Diện tích viên gạch hình vuông cạnh 4dm là :

            4 × 4 = 16 (dm2)

Để lát cả nền nhà thì cần số viên gạch là :

            4800 : 16 = 300 (viên)

Để lát cả nền nhà thì cần số tiền mua gạch là :

            65 000 × 300 = 19 500 000 (đồng)

                         Đáp số: 19 500 000 đồng.


Câu 2

Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.

a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang

b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh × cạnh.

  Từ đó ta có diện tích thửa ruộng hình thang.

- Tính tổng độ dài 2 đáy = trung bình cộng 2 đáy × 2.

- Tính chiều cao hình thang = diện tích × 2 : tổng độ dài 2 đáy.

- Tìm độ dài hai đáy theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông là :

            96 : 4 = 24 (m)

Diện tích mảnh đất hình vuông có đó là :

            24 × 24 = 576 (m2)

Do đó diện tích thửa ruộng hình thang là 576m2.

Tổng độ dài hai đáy thửa ruộng hình thang là :

            36 × 2 = 72 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

            (576 × 2) : 72 = 16 (m)

b) Đáy nhỏ của thửa ruộng hình thang là :

             (72  – 10) : 2 = 31 (m)

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :

            72 - 31 = 41 (m)

    Đáp số: a) 16m ;

              b) Đáy nhỏ : 31m ; đáy lớn 41m.


Câu 3

Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình bên :

 

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích hình thang EBCD.

c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài \(+\) chiều rộng) × \( 2\) .

- Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao \(: 2\).  

- Diện tích hình thang = (đáy lớn \(+\) đáy bé) × chiều cao \(: 2\).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

            (28 + 84) × 2 = 224 (cm)

b)  Do EBCD là hình thang vuông nên đường cao chính là chiều dài cạnh BC.

Ta có : BC = AD = 28cm.

Diện tích hình thang EBCD là :

            (28 + 84) × 28 : 2 = 1568 (cm2)

c) Vì M là trung điểm của đoạn thẳng BC nên BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)

Diện tích tam giác EMB là : 

            14 × 28 : 2 = 196 (cm2)

Diện tích tam giác MCD là :  

            14 × 84 : 2 = 588 (cm2)

Diện tích hình tam giác EMD là :

            1568 – (196 + 588) = 784 (cm2)

                        Đáp số : a) 224cm ;

                                      b) 1568cm2 ;

                                      c) 784cm2.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5

Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

VNEN Toán 5 - Tập 1

VNEN Toán 5 - Tập 2

Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Chương 3 : Hình học

Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

Chương 5 : Ôn tập

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.