A. Hoạt động thực hành - Bài 116 : Em ôn lại những gì đã học
Bài làm:
Câu 1
Xếp nhanh các thẻ dưới đây thành phép tính đúng.
Phương pháp giải:
Nhẩm tính giá trị các phép tính ra nháp rồi xếp các thẻ đã cho thành phép tính đúng.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ :
Ngoài những phép tính trên còn có nhiều các phép tính khác, các em tự tìm tiếp nhé.
Câu 2
Tính :
a) \(85793 – 36841 + 3836 \)
b) \(\dfrac{{84}}{{100}} - \dfrac{{29}}{{100}} + \dfrac{{30}}{{100}}\)
c) \(325,97 + 86,54 + 103,46\)
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tìm \(x\) :
\(a)\;x+ 28 = 4,72 + 2,28\) \( b)\;x– 7,2 = 3,9 + 2,7\)
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải.
- Tìm \(x\) dựa vào các quy tắc đã học:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?
Phương pháp giải:
- Tính đáy lớn = đáy bé × \(\dfrac{5}{3}\).
- Tính chiều cao = đáy lớn × \(\dfrac{2}{5}\).
- Tính diện tích = (đáy lớn \(+\) đáy bé) × chiều cao \(:2\).
- Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng \(1ha =10000m^2\).
Lời giải chi tiết:
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là :
150 × \(\dfrac{5}{3}\) = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là :
250 × \(\dfrac{2}{5}\) = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là :
(150 + 250) × 100 : 2 = 20000 (m2)
20 000m2 = 2ha
Đáp số : 20 000m2 ; 2ha.
Câu 5
Đoạn đường AB dài 279km. Lúc 7 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?
Phương pháp giải:
Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch : 8 giờ – 7 giờ = 1 giờ.
Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch (chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 1 giờ).
Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng.
Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch \(:\) số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng.
Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.
Lời giải chi tiết:
Ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch số giờ là :
8 giờ – 7 giờ = 1 giờ
Sau 1 giờ, ô tô chở hàng đi được số ki-lô-mét là :
45 × 1 = 45 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng số ki-lô-mét là :
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là :
45 : 15 = 3 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :
8 giờ + 3 giờ = 11 giờ
Đáp số: 11 giờ.
Câu 6
Tìm \(x\) : \(\dfrac{4}{x} = \dfrac{1}{5}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{1}{5}= \dfrac{1 \times 4}{5 \times 4} = \dfrac{4}{20}\)
Do đó: \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{4}{20}\).
Suy ra: \(x = 20\) (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Câu 7
Tính :
Phương pháp giải:
- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép nhân hoặc phép chia số thập phân.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Tìm \(x\) :
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
Câu 9
Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường ban đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
Phương pháp giải:
- Tìm số đường bán ngày thứ nhất, ngày thứ hai theo quy tắc:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
- Số đường bán ngày thứ ba = số đường bán trong ba ngày \(-\) số đường bán ngày thứ nhất \(-\) số đường bán ngày thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Cả hai ngày bán được số đường là :
35% + 40% = 75 % (số đường)
Trong hai ngày đầu cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :
2400 : 100 × 75 = 1800 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600kg.
Cách 2:
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :
2400 : 100 × 35 = 840 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :
2400 : 100 × 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :
2400 – (960 + 840) = 600 (kg)
Đáp số: 600kg.
Câu 10
Một cửa hàng bán hoa quả thu được 1 800 000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: tiền bán = tiến vốn + tiền lãi.
Lời giải chi tiết:
Coi số tiền vốn để mua số hoa quả đó là 100%.
Tiền bán hoa quả chiếm số phần trăm so với tiền vốn là :
100% + 20% = 120% tiền vốn
Số tiền vốn để mua số hoa quả đó là :
1 800 000 : 120 × 100 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5
VNEN Toán 5 - Tập 1
- 👉 Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
VNEN Toán 5 - Tập 2
Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Bài 1: Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 2 : Ôn tập về so sánh hai phân số
- 👉 Bài 3 : Phân số thập phân
- 👉 Bài 4 : Ôn tập các phép tính với phân số
- 👉 Bài 5 : Hỗn số
- 👉 Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo)
- 👉 Bài 7 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 9 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
- 👉 Bài 11 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch
- 👉 Bài 12 : Bảng đơn vị đo độ dài
- 👉 Bài 13 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- 👉 Bài 14 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- 👉 Bài 15 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Bài 16 : Héc-ta
- 👉 Bài 17 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
- 👉 Bài 19 : Khái niệm số thập phân
- 👉 Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- 👉 Bài 23 : Số thập phân bằng nhau
- 👉 Bài 24 : So sánh hai số thập phân
- 👉 Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 29 : Em đã học được những gì
- 👉 Bài 30 : Cộng hai số thập phân
- 👉 Bài 31 : Tổng nhiều số thập phân
- 👉 Bài 32 : Trừ hai số thập phân
- 👉 Bài 33 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 34 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- 👉 Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- 👉 Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 37 : Nhân một số thập phân với một số thập phân
- 👉 Bài 38 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 39 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 40 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- 👉 Bài 41 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- 👉 Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 43 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- 👉 Bài 44 : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- 👉 Bài 45 : Chia một số thập phân cho một số thập phân
- 👉 Bài 46 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 47 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 48 : Tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 49 : Giải toán về tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Bài 51 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Bài 52 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 54 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Chương 3 : Hình học
- 👉 Bài 55 : Hình tam giác
- 👉 Bài 56 : Diện tích hình tam giác
- 👉 Bài 57 : Em đã học được những gì ?
- 👉 Bài 58 : Hình thang
- 👉 Bài 59 : Diện tích hình thang
- 👉 Bài 60 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 61 : Hình tròn. Đường tròn
- 👉 Bài 62 : Chu vi hình tròn
- 👉 Bài 63 : Diện tích hình tròn
- 👉 Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 65 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- 👉 Bài 66 : Luyện tập về tính diện tích
- 👉 Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 68 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- 👉 Bài 69 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 70 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- 👉 Bài 71 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 72 : Thể tích của một hình
- 👉 Bài 73 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- 👉 Bài 74 : Mét khối
- 👉 Bài 75 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 76 : Thể tích hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 77 : Thể tích hình lập phương
- 👉 Bài 78 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 79 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
- 👉 Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 81 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 82 : Em đã học được những gì ?
Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
- 👉 Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian
- 👉 Bài 84 : Cộng số đo thời gian
- 👉 Bài 85 : Trừ số đo thời gian
- 👉 Bài 86 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 87 : Nhân số đo thời gian với một số
- 👉 Bài 88 : Chia số đo thời gian cho một số
- 👉 Bài 89 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 90 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 91 : Vận tốc
- 👉 Bài 92 : Quãng đường
- 👉 Bài 93 : Thời gian
- 👉 Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 95 : Bài toán về chuyển động ngược chiều
- 👉 Bài 96 : Bài toán về chuyển động cùng chiều
Chương 5 : Ôn tập
- 👉 Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên
- 👉 Bài 98 : Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 99 : Ôn tập về số thập phân
- 👉 Bài 100 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- 👉 Bài 101 : Ôn tập về đo diện tích
- 👉 Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích
- 👉 Bài 103 : Ôn tập về số đo thời gian
- 👉 Bài 104 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ
- 👉 Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia
- 👉 Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 107 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- 👉 Bài 108 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- 👉 Bài 109 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- 👉 Bài 110 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 111 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 112 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 115 : Ôn tập về biểu đồ
- 👉 Bài 116 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 117 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 119 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 120 : Em đã học được những gì ?
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới