A. Hoạt động thực hành - Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 47 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Bài làm:

Câu 1

Trả lời câu hỏi và giải thích cho bạn nghe cách làm:

a) \(1\) gấp bao nhiêu lần \(\dfrac{1}{{10}}\)?

b) \(\dfrac{1}{{10}}\) gấp bao nhiêu lần \(\dfrac{1}{{100}}\)?

c) \(\dfrac{1}{{100}}\) gấp bao nhiêu lần \(\dfrac{1}{{1000}}\)?

Phương pháp giải:

Muốn biết số thứ nhất gấp số thứ hai bao nhiêu lần ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) \(1:\dfrac{1}{{10}} = 10\)  nên \(1\)  gấp \(10\) lần \(\dfrac{1}{{10}}\);

b) \(\dfrac{1}{{10}}:\dfrac{1}{{100}} = 10\) nên \(\dfrac{1}{{10}}\) gấp \(10\) lần \(\dfrac{1}{{100}}\);

c) \(\dfrac{1}{{100}}:\dfrac{1}{{1000}} = 10\) nên \(\dfrac{1}{{100}}\) gấp \(10\) lần \(\dfrac{1}{{1000}}\).


Câu 2

Tìm \(x\) :

Phương pháp giải:

Xác định vị trí và vai trò của \(x\) trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Một vòi nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{2}{5}\) bể, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước ?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy vào bể trong hai giờ.

- Tìm trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ta lấy tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy vào bể trong hai giờ chia cho \(2.\)

Lời giải chi tiết:

Trong \(2\) giờ vòi nước chảy vào bể được số phần bể nước là:

                   \(\dfrac{2}{{5}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{11}{15}\)  (bể)

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào được số phần bể nước là:

                   \(\dfrac{11}{15}:2 = \dfrac{11}{30}\) (bể)

                                     Đáp số: \(\dfrac{11}{30}\) bể.


Câu 4

Năm nay tuổi mẹ gấp \(5\) lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng mẹ hơn con \(32\) tuổi.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy hiệu của hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé và số lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                  \(5\, – 1 = 4\) (phần)

Tuổi con hiện nay là :

                  \(32 : 4 × 1 = 8\) (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là :

                  \(8 + 32 =  40\) (tuổi)

                             Đáp số : Con : \(8\) tuổi ;

                                           Mẹ: \(40\) tuổi.

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học

Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5

Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

VNEN Toán 5 - Tập 1

VNEN Toán 5 - Tập 2

Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Chương 3 : Hình học

Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

Chương 5 : Ôn tập

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.