A. Hoạt động thực hành - Bài 4: Ôn tập các phép tính với phân số
Bài làm:
Câu 1
a) Cùng nhau nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. Lấy ví dụ minh họa.
b) Đọc kĩ nội dung sau rồi đố bạn viết các ví dụ tương tự.
• Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ 1 : \(\dfrac{5}{8} + \dfrac{7}{8} = \dfrac{{5 + 7}}{{12}} = \dfrac{{12}}{8}\). Ví dụ 2 : \(\dfrac{{11}}{{13}} - \dfrac{9}{{13}} = \dfrac{{11 - 9}}{{13}} = \dfrac{2}{{13}}\). • Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. Ví dụ 1 : \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{23}}{{20}}\). Ví dụ 2 : \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}\). |
Phương pháp giải:
Xem lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số hoặc khác mẫu số đã học ở lớp dưới.
Lời giải chi tiết:
a) - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
b) Có thể lấy ví dụ như sau :
+) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{2 + 5}}{9} = \dfrac{7}{9}\)
+) \(\dfrac{{16}}{{25}} - \dfrac{3}{{25}} = \dfrac{{16 - 3}}{{25}} = \dfrac{{13}}{{25}}\)
+) \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{12}}{{30}} + \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{{17}}{{30}}\)
+) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{{21}}{{24}} - \dfrac{{16}}{{24}} = \dfrac{5}{{24}}\)
Câu 2
a) Cùng nhau nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. Lấy ví dụ minh họa.
b) Đọc kĩ nội dung sau rồi đố bạn viết các ví dụ tương tự.
• Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Ví dụ : \(\dfrac{9}{5} \times \dfrac{6}{7} = \dfrac{{9 \times 6}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{54}}{{35}}\). • Muốn chia một phân số cho một phân số khác \(0\) ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Ví dụ : \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{5}{4} = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{8}{{15}}\). |
Phương pháp giải:
Xem lại cách thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số đã học ở lớp dưới.
Lời giải chi tiết:
a) - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác \(0\) ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
b) Ta có thể lấy ví dụ như sau :
+) \(\dfrac{7}{4} \times \dfrac{5}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{4 \times 9}} = \dfrac{{35}}{{36}}\)
+) \(\dfrac{3}{8}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{8} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{15}}{{16}}\)
Câu 3
Tính:
a) \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{7}\) \(\dfrac{7}{9} - \dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{7}{8} + 3\) \(2 - \dfrac{5}{4}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số đã học ở lớp dưới.
Lưu ý : Muốn thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia một phân số với một số tự nhiên ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{21}}{{35}} + \dfrac{{10}}{{35}} = \dfrac{{31}}{{35}}\)
\(\dfrac{7}{9} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{14}}{{18}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{11}}{{18}}\)
\(\dfrac{7}{8} + 3 = \dfrac{7}{8} + \dfrac{3}{1} = \dfrac{7}{8} + \dfrac{{24}}{8} = \dfrac{{31}}{8}\)
\(2 - \dfrac{5}{4} = \dfrac{2}{1} - \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{4} - \dfrac{5}{4} = \dfrac{3}{4}\)
b) \(\dfrac{9}{2} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{9 \times 4}}{{2 \times 5}} = \dfrac{{36}}{{10}} = \dfrac{{18}}{5}\)
\(\dfrac{8}{7}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{7} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{24}}{{14}} = \dfrac{{12}}{7}\)
\(4 \times \dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{1} \times \dfrac{5}{9} = \dfrac{{20}}{9}\)
(có thể viết gọn như sau : \(4 \times \dfrac{5}{9} = \dfrac{{4 \times 5}}{9} = \dfrac{{20}}{9}\))
\(\dfrac{3}{8}:2 = \dfrac{3}{8}:\dfrac{2}{1} = \dfrac{3}{8} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{{16}}\)
(có thể viết gọn như sau : \(\dfrac{3}{8}:2 = \dfrac{3}{{8 \times 2}} = \dfrac{3}{{16}}\))
Câu 4
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Áp dụng cách nhân hoặc chia hai phân số như thông thường, sau đó tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
a) Chú Phong mang bán một chùm bóng bay. Buổi sáng chú Phong bán được \(\dfrac{1}{2}\) số bóng bay, buổi chiều chú bán được \(\dfrac{1}{3}\) số bóng bay. Tìm phân số chỉ số bóng bay còn lại của chú Phong.
b) Một tấm áp phích hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{{18}}{4}{m^2}\), chiều dài \(\dfrac{{15}}{4}m\). Tính chu vi tấm áp phích hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
a) Coi tổng số bóng chú Phong mang đi bán là \(1\) đơn vị.
- Tìm phân số chỉ tổng số bóng chú đã bán trong buổi sáng và buổi chiều.
- Phân số chỉ số bóng còn lại = \(1\, - \,\)phân số chỉ tổng số bóng chú đã bán trong buổi sáng và buổi chiều.
b) Áp dụng các công thức :
- Chiều rộng = Diện tích : chiều dài.
- Chu vi = (Chiều dài + chiều rộng) \( \times {\rm{ }}2\).
Lời giải chi tiết:
a) Coi tổng số bóng chú Phong mang đi bán là \(1\) đơn vị.
Buổi sáng và buổi chiều chú Phong đã bán được số bóng bay là :
\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\) (số bóng bay)
Chú Phong còn lại số bóng bay là :
\(1 - \dfrac{5}{6} = \dfrac{1}{6}\) (số bóng bay)
Đáp số : \(\dfrac{1}{6}\) số bóng bay.
b) Chiều rộng tấm áp phích đó là :
\(\dfrac{{18}}{4}:\dfrac{{15}}{4} = \dfrac{6}{5}\,\,(m)\)
Chu vi tấm áp phích đó là :
\(\left( {\dfrac{{15}}{4} + \dfrac{6}{5}\,} \right)\, = \dfrac{{99}}{{10}}\,\,(m)\)
Đáp số : \(\dfrac{{99}}{{10}}m.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5
VNEN Toán 5 - Tập 1
- 👉 Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
VNEN Toán 5 - Tập 2
Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Bài 1: Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 2 : Ôn tập về so sánh hai phân số
- 👉 Bài 3 : Phân số thập phân
- 👉 Bài 4 : Ôn tập các phép tính với phân số
- 👉 Bài 5 : Hỗn số
- 👉 Bài 6 : Hỗn số (tiếp theo)
- 👉 Bài 7 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 8 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 9 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 10 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ thuận
- 👉 Bài 11 : Ôn tập và bổ sung về giải bài toán tỉ lệ nghịch
- 👉 Bài 12 : Bảng đơn vị đo độ dài
- 👉 Bài 13 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- 👉 Bài 14 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- 👉 Bài 15 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Bài 16 : Héc-ta
- 👉 Bài 17 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 18 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
- 👉 Bài 19 : Khái niệm số thập phân
- 👉 Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 👉 Bài 22 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- 👉 Bài 23 : Số thập phân bằng nhau
- 👉 Bài 24 : So sánh hai số thập phân
- 👉 Bài 25 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 27 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 28 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- 👉 Bài 29 : Em đã học được những gì
- 👉 Bài 30 : Cộng hai số thập phân
- 👉 Bài 31 : Tổng nhiều số thập phân
- 👉 Bài 32 : Trừ hai số thập phân
- 👉 Bài 33 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 34 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- 👉 Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- 👉 Bài 36 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 37 : Nhân một số thập phân với một số thập phân
- 👉 Bài 38 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 39 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 40 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- 👉 Bài 41 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
- 👉 Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 43 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- 👉 Bài 44 : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- 👉 Bài 45 : Chia một số thập phân cho một số thập phân
- 👉 Bài 46 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 47 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 48 : Tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 49 : Giải toán về tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Bài 51 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Bài 52 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 54 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Chương 3 : Hình học
- 👉 Bài 55 : Hình tam giác
- 👉 Bài 56 : Diện tích hình tam giác
- 👉 Bài 57 : Em đã học được những gì ?
- 👉 Bài 58 : Hình thang
- 👉 Bài 59 : Diện tích hình thang
- 👉 Bài 60 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 61 : Hình tròn. Đường tròn
- 👉 Bài 62 : Chu vi hình tròn
- 👉 Bài 63 : Diện tích hình tròn
- 👉 Bài 64 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 65 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- 👉 Bài 66 : Luyện tập về tính diện tích
- 👉 Bài 67 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 68 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- 👉 Bài 69 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 70 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- 👉 Bài 71 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 72 : Thể tích của một hình
- 👉 Bài 73 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- 👉 Bài 74 : Mét khối
- 👉 Bài 75 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 76 : Thể tích hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 77 : Thể tích hình lập phương
- 👉 Bài 78 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 79 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
- 👉 Bài 80 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 81 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 82 : Em đã học được những gì ?
Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
- 👉 Bài 83 : Bảng đơn vị đo thời gian
- 👉 Bài 84 : Cộng số đo thời gian
- 👉 Bài 85 : Trừ số đo thời gian
- 👉 Bài 86 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 87 : Nhân số đo thời gian với một số
- 👉 Bài 88 : Chia số đo thời gian cho một số
- 👉 Bài 89 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 90 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 91 : Vận tốc
- 👉 Bài 92 : Quãng đường
- 👉 Bài 93 : Thời gian
- 👉 Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 95 : Bài toán về chuyển động ngược chiều
- 👉 Bài 96 : Bài toán về chuyển động cùng chiều
Chương 5 : Ôn tập
- 👉 Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên
- 👉 Bài 98 : Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 99 : Ôn tập về số thập phân
- 👉 Bài 100 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- 👉 Bài 101 : Ôn tập về đo diện tích
- 👉 Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích
- 👉 Bài 103 : Ôn tập về số đo thời gian
- 👉 Bài 104 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ
- 👉 Bài 105 : Ôn tập về phép nhân, phép chia
- 👉 Bài 106 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 107 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- 👉 Bài 108 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- 👉 Bài 109 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- 👉 Bài 110 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 111 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 112 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 114 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 115 : Ôn tập về biểu đồ
- 👉 Bài 116 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 117 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 118 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 119 : Em ôn lại những gì đã học
- 👉 Bài 120 : Em đã học được những gì ?
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới