B. Hoạt động thực hành - Bài 24 : So sánh hai số thập phân

Giải Bài 24 : So sánh hai số thập phân phần hoạt động thực hành trang 66, 67 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Bài làm:

Câu 1

So sánh hai số thập phân :

a) 7,9 và 8,2                                              b) 6,35 và 6,53

c) 2,8 và 2,93                                            d) 0,458 và 0,54.

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 7,9 < 8,2 (vì 7 < 8).

b) 6,35 < 6,53 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 3 < 5).

c) 2,8 < 2,93 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 8 < 9).

d) 0,458 và 0,54 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).


Câu 2

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) 0,8 ;     0,17 ;     0,315                   

b) 7,8 ;     8,7 ;       8,2 ;      7,96 ;     8,014.

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc :

 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,17  <  0,315  <  0,8

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

0,17  ;  0,315  ;   0,8.

b) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

7,8  <  7,96  <   8,014  <   8,2  <  8,7.

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

7,8 ;  7,96  ;   8,014  ;   8,2 ;   8,7.


Câu 3

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

a) 1,004 ;    0,04 ;    0,104

b) 0,8 ;    0,807 ;    0,87 ;    0,78 ;    0,087.

Phương pháp giải:

- So sánh các số theo quy tắc :

 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

a) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

1,004  >  0,104  >  0,04

Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

1,004  ;  0,104  ;  0,04.

a) So sánh các số thập phân đã cho ta có:

0,87  >  0,807  >  0,8  >  0,78  >  0,087.

Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

0,87  ;  0,807  ;  0,8  ;  0,78   ;  0,087.


Câu 4

Tìm chữ số \(x\) biết :  \(5,6x4 < 5,614\).

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(5,6x4 < 5,614\) nên suy ra \(x<1\), hay \(x = 0\).

Thử lại : \(5,604 < 5,614\).

Vậy \(x=0\).


Câu 5

Tìm số tự nhiên \(x\), biết :

a) \(0,9 < x < 1,2\)                                   b) \(84,97 < x < 85,14\)

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số thập phân đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(0,9 < x < 1,2\) là \(x = 1\).

b) Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(84,97 < x < 85,14\) là \(x = 85\). 

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải VNEN Toán lớp 5

Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

VNEN Toán 5 - Tập 1

VNEN Toán 5 - Tập 2

Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

Chương 3 : Hình học

Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

Chương 5 : Ôn tập

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.