Bài 2.12 trang 67 SBT hình học 11

Giải bài 2.12 trang 67 sách bài tập hình học 11. Cho tứ diện ABCD. Cho I và J tương ứng là trung điểm của BC và AC, M là một điểm tùy ý trên cạnh AD...

Bài làm:

Cho tứ diện \(ABCD\). Cho \(I\) và \(J\) tương ứng là trung điểm của \(BC\) và \(AC\) , \(M\) là một điểm tùy ý trên cạnh \(AD\).

LG a

Tìm giao tuyến \(d\) của hai mặt phẳng \((MIJ)\) và \((ABD)\)

Phương pháp giải:

Cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng lần lượt chứa hai đường thẳng \(d\) và \(d’\) song song với nhau:

- Tìm điểm chung của hai mặt phẳng.

- Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng đi qua điểm chung và song song với \(d\) và \(d’\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(M\in (MIJ)\) và \(M\in AD, AD\subset (ABD)\)

\(\Rightarrow M\in (ABD)\)

\(\Rightarrow M\in (MIJ)\cap (ABD)\)

Ta cũng có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{IJ}}\parallel AB\\{\rm{IJ}} \subset (M{\rm{IJ}})\\AB \subset (ABD)\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow (MIJ)\cap(ABD)=d=Mt,\)

\(Mt\parallel AB\parallel IJ\).


LG b

Gọi \(N\) là giao điểm của \(BD\) với giao tuyến \(d\), \(K\) là giao điểm của \(IN\) và \(JM\). Tìm tập hợp điểm \(K\) khi \(M\) di động trên đoạn \(AD\) (\(M\) không là trung điểm của \(AD\)).

Phương pháp giải:

Từ \(K=IN\cap JM\) của giả thiết ta suy ra được \(K\) là giao của hai mặt phẳng.

Sử dụng tính chất “Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy” suy ra được \(K\) thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Trong \((ABD)\) có \(Mt \parallel AB \Rightarrow Mt \cap BD = N\)

\(IN\cap JM=K\)

Khi đó \(K ∈ IN, IN\subset (BCD)\)

\(\Rightarrow K ∈ (BCD)\)

và \(K ∈ JM, JM\subset (ACD) \)

\(⇒ K ∈ (ACD)\)

\(\Rightarrow K\in (BCD)\cap(ACD)\)

Mặt khác \((BCD) \cap (ACD) = CD\) do đó \(K \in CD\). Do vậy \(K\) nằm trên hai nửa đường thẳng \(Cm\) và \(Dn\) thuộc đường thẳng \(CD\). (Để ý rằng nếu \(M\) là trung điểm của \(AD\) thì sẽ không có điểm \(K\)).


LG c

Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \((ABK)\) và \((MIJ)\)

Phương pháp giải:

Cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng lần lượt chứa hai đường thẳng \(d\) và \(d’\) song song với nhau:

- Tìm điểm chung của hai mặt phẳng.

- Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng đi qua điểm chung và song song với \(d\) và \(d’\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}K \in (ABK)\\K \in IN,IN \subset (M{\rm{IJ}})\end{array} \right.\\ \Rightarrow K \in (ABK) \cap (M{\rm{IJ}})\end{array}\)

\(\left\{ \begin{array}{l}AB \subset (ABK)\\{\rm{IJ}} \subset (M{\rm{IJ}})\\AB\parallel {\rm{IJ}}\end{array} \right.\\ \Rightarrow (ABK) \cap (M{\rm{IJ}}) = Kx,\)

\(Kx\parallel AB\parallel {\rm{IJ}}\).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 11

Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.