Bài 4 trang 147 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1

Giải bài tập Cho đường tròn (O ; R), AB là đường kính. Trên (O) lấy điểm C sao cho AC = R.

Đề bài

Cho đường tròn (O ; R), AB là đường kính. Trên (O) lấy điểm C sao cho AC = R.

a) Tính BC theo R.

b) Tiếp tuyến với đường tròn (O) tại C cắt đườn thẳng AB tại M. Lấy trên (O) điểm D sao cho MD = MC. Chứng minh rằng MD là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Chứng minh rằng \(M{C^2} = MA.MB\).

d) Kẻ đường kính DE của đường tròn (O), ME cắt (O) tại F. Gọi H là giao điểm của CD với MO. Chứng minh rằng : MF.ME = MH.MO.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

b) Chứng minh \(\Delta OMC = \Delta OMD\), từ đó suy ra \(\angle ODM = {90^0}\).

c) Chứng minh \(\Delta MAC \sim \pi \Delta MCB\).

d) Chứng minh \(\Delta MDF \sim \Delta MED\) và áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

 

a) Do \(C\) thuộc đường tròn đường kính \(A \Rightarrow \angle ACB = {90^0} \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(C\) .

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(ABC\) ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} - A{C^2}\)\(\, = {\left( {2R} \right)^2} - {R^2} = 3{R^2}\)

\(\Rightarrow BC = R\sqrt 3 \).

b) Xét \(\Delta OMC\) và \(\Delta OMD\) có :

\(\begin{array}{l}OM\,\,chung\\OC = OD = R\\MC = MD\,\,\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta OMC = \Delta OMD\,\,\left( {c.c.c} \right)\\ \Rightarrow \angle OCM = \angle ODM = {90^0}\end{array}\)

\( \Rightarrow MD \bot OD\) tại \(D\). Mà \(OD\) là bán kính của \(\left( O \right)\).

Vậy \(MD\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\).

c) Xét \(\Delta OAC\) có \(OA = OC = R\) \( \Rightarrow \Delta OAC\) cân tại \(O \Rightarrow \angle OAC = \angle OCA\).

Mà \(\angle OAC + \angle B = {90^0}\) (hai góc nhọn trong tam giác vuông \(ABC\)).

\(\angle OCA + \angle ACM = \angle OCM = {90^0}\)

\( \Rightarrow \angle ACM = \angle B\).

Xét \(\Delta MAC\) và \(\Delta ACB\) có :

\(\begin{array}{l}\angle BMC\,\,chung;\\\angle ACM = \angle B\,\,\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta MAC \sim \Delta MCB\,\,\left( {g.g} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MC}} = \dfrac{{MC}}{{MB}}\\ \Rightarrow M{C^2} = MA.MB\end{array}\)

d) Vì \(F\) thuộc đường tròn đường kính \(DE \Rightarrow \angle DFE = {90^0} \Rightarrow DF \bot EF\)

\(MD\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow MD \bot DE\).

Xét \(\Delta MDF\) và \(\Delta MED\) có :

\(\begin{array}{l}\angle DME\,\,chung\\\angle DFM = \angle EDM = {90^0}\\ \Rightarrow \Delta MDF \sim \Delta MED\,\,\left( {g.g} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{MD}}{{ME}} = \dfrac{{MF}}{{MD}}\\ \Rightarrow M{D^2} = ME.MF\end{array}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ODM\) ta có : \(M{D^2} = MH.MO\).

Vậy \(MH.MO = MF.ME\).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Tài liệu Dạy - học Toán 9

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 9, đầy đủ công thức, lý thuyết, định lí, chuyên đề toán. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 9, để học tốt dạy học Toán 9

CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA

CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG III: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG IV: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.