Bài 40.12 trang 64 SBT hóa học 11

Giải bài 40.12 trang 64 sách bài tập hóa học 11. Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng...

Đề bài

Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1.

+) Giả sử trong 35,6 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+1OH và y mol Cn+1H2n+3OH 

+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

\({C_{n + 1}}{H_{2n + 3}}OH + \dfrac{{3n + 3}}{2}{O_2} \to (n + 1)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)

+) Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình ẩn n, x, y.

+) Giải và biện luận phương trình \( \to\) x, y, n \( \to\) CTPT và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M

Cách 2.

Gợi ý: Sử dụng phương pháp trung bình.

Lời giải chi tiết

Cách 1.

Giả sử trong 35,6 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+1OH và y mol Cn+1H2n+3OH :

(14n + 18)x + (14n + 32)y = 35,6 (1)

\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

x mol                     \(\dfrac{{3n}}{2}\)x mol

\({C_{n + 1}}{H_{2n + 3}}OH + \dfrac{{3n + 3}}{2}{O_2} \to (n + 1)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)

y mol                         \(\dfrac{{3n + 3}}{2}\)y mol

Số mol O2

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{3n{\rm{x}} + (3n + 3)y}}{2} = \dfrac{{63,84}}{{22,4}} = 2,85(mol)\\
\Rightarrow 3n{\rm{x}} + (3n + 3)y = 5,7\\
n{\rm{x}} + (n + 1)y = 1,9(2)
\end{array}\)

Nhân (2) với 14 : 14nx + (14n + 14)y = 26,6 (2')

Lấy (1) - (2') ta được 18x + 18y = 9

\( \Rightarrow \) x + y = 0,5

Từ (2) : n (x + y) + y = 1,9 \( \Rightarrow \) y = 1,9 - 0,5n

0 < y < 0,5 \( \Rightarrow \) 0 < 1,9 - 0,5n < 0,5 \( \Rightarrow \) 2,8 < n < 3,8

\( \Rightarrow \) n = 3 \( \Rightarrow \) y = 1,9 - 1,5 = 0,4 \( \Rightarrow \) x = 0,5 - 0,4 = 0,1.

%m (C3H7OH hay C3HsO): \(\dfrac{{0,1.60}}{{35,6}}\). 100%= 16,85%.

%m (C4H9OH hay C4H10O): 100% - 16,85% = 83,15%.

Cách 2.

Đặt công thức của 2 ancol là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}OH\)

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}OH + \dfrac{{3\overline n }}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n  + 1){H_2}O\)

Theo phương trình : (14\({\overline n }\) + 18) g ancol tác dụng với \(\dfrac{{3\overline n }}{2}\) mol O2

Theo đầu bài : 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol O2

\(\dfrac{{14\overline n  + 18}}{{35,6}} = \dfrac{{3\overline n }}{{2.2,85}} \Rightarrow \overline n  = 3,8\)

\( \Rightarrow \) Hai ancol là \({C_3}{H_7}OH\) (x mol) và \({C_4}{H_9}OH\) (y mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}
60{\rm{x}} + 74y = 35,6\\
\dfrac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{x + y}} = 3,8
\end{array} \right. \Rightarrow x = 0,1;y = 0,4\)

Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Hóa lớp 11

Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

Chương 1: Sự điện ly

Chương 2: Nitơ - Photpho

Chương 3: Cacbon-Silic

Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ

Chương 5: Hidrocacbon No

Chương 6: Hidrocacbon không no

Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.