Bài 6.43 trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao

Giải bài 6.43 trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hỗn hợp B gồm axetilen, etilen và một hiđrocacbon X.

Bài làm:

Hỗn hợp B gồm axetilen, etilen và một hiđrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn một lượng B thu được hỗn hợp \(C{O_2}\) và hơi nước có tỉ lệ thể tích 1: 1. Nếu dẫn V lít B ( ở đktc) qua bình đựng nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 0,82 g. Khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 1,342 g \(C{O_2}\) và \(0,790\,g\,{H_2}O\)

a) X thược hiđrocacbon nào ?

b) Tìm công thức phân tử của X, tính V và phần trăm thể tích các khí trong B.

Giải :

a) Phản ứng cháy

\(\eqalign{  & {C_2}{H_4} + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2C{O_2} + {H_2}O\,\,\,\,\,(1)  \cr  & {C_2}{H_2} + {5 \over 2}{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2C{O_2} + {H_2}O\,\,\,\,\,\,(2)   \cr} \)

\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow xC{O_2} \) \(+ {y \over 2}{H_2}O\,\,\,\,(3) \)

Đặt số mol \({C_2}{H_4},{C_2}{H_2},{C_x}{H_y}\) trong B lần lượt a, b, c

Ta có : \({n_{C{O_2}}} = 2a + 2b + xc;\) \(\,{n_{{H_2}O}} = 2a + b + {y \over 2}c\)

Theo đầu bài : \({V_{C{O_2}}}:{V_{hơi\,nước}} = 1:1 \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)

Ta có : \(\eqalign{  & 2a + 2b + xc = 2a + b + {y \over 2}c\,\,\,\,\,(I)  \cr  & b = c({y \over 2} - x)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Ia) \cr} \)

Vì b > 0 nên y – 2x >0 <=> y > 2x

Vậy X thuộc loại ankan \({C_x}{H_{2x + 2}}\)

Thay vào ( I.a) ta được (2x + 2 – 2x )c = 2b

Do đó c = b            (I.b)

b) Phản ứng với nước brom dư

\(\eqalign{  & {C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\,\,\,\,\,(4)  \cr  & {C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\,\,\,\,(5)  \cr  & {m_{{C_2}{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_2}}} = 0,82\,\,g \cr} \)

Vì brom dư, khí còn lại là X được đốt cháy :

\({C_x}{H_{2x + 2}} + {{3x + 1} \over 2}{O_2} \to \)\(xC{O_2} + (x + 1){H_2}O\,\,\,\,(6)\)

Gọi số mol \({C_2}{H_4},{C_2}{H_2},{C_x}{H_{2x + 2}}\) là a, b,c ta có phương trình :

   \(V = (a + b + c).22,4\,\,\,\,(II)\)

Theo (4), (5), (6) ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \matrix{  28a + 26b = 0,82 \hfill \cr  xc = 0,03 \hfill \cr  (x + 1)c = 0,04 \hfill \cr}  \right.\)

Giải hệ phương trình ta được :

 c = 0,01 (mol) \( \to \) x=3\( \to \) CTPT của X là \({C_3}{H_8}\)

Theo ( I.b) ta có b = c = 0,01 mol

Vậy a = 0,02 mol

Và V = (0,01+0,02+0,01).22,4=0,896 (l)

\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = {{0,02} \over {0,04}}.100\%  = 50\% ;\)

\(\% {V_{{C_2}{H_2}}} = \% {V_{{C_3}{H_8}}} = 25\,\% \)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Hóa học 11 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Hóa học 11 Nâng cao. Tất cả lí thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Hóa học 11 Nâng cao

CHƯƠNG 1. SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NHÓM NITƠ

CHƯƠNG 3: NHÓM CACBON

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO

CHƯƠNG 6 : HIĐROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7 : HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN

CHƯƠNG 8 : DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL-PHENOL

CHƯƠNG 9 : ANDEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.