Bài 89 trang 138 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Dùng phương pháp hình học, giải thích các bài toán sau:

Bài làm:

Dùng phương pháp hình học, giải thích các bài toán sau:

LG a

Chứng minh

\(\sqrt {5x + 2}  + \sqrt {5y + 2}  + \sqrt {5z + 2}  \le 6\sqrt 3 ,\)

\(\forall x,y,z \ge  - {2 \over 5},x + y + z = 6.\)

Lời giải chi tiết:

Xét hai vectơ :\(\overrightarrow u  = \left( {1;1;1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {\sqrt {5x + 2} ;\sqrt {5y + 2} ;\sqrt {5z + 2} } \right).\)

Ta có \(\eqalign{  & \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 3 ,\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt {5(x + y + z) + 6}  = 6,  \cr  & \overrightarrow u .\overrightarrow v  = \sqrt {5x + 2}  + \sqrt {5y + 2}  + \sqrt {5z + 2} . \cr} \)

Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|\) suy ra đpcm.


LG b

Chứng minh \(\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \sqrt {2 - {{\sin }^2}x}  + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\sqrt {2 - {{\sin }^2}x} } \right| \le 3,\forall x.\)

Lời giải chi tiết:

Xét hai vectơ :\(\overrightarrow u  = \left( {\sin x;1;\sqrt {2 - {{\sin }^2}x} } \right)\) và  \(\overrightarrow v  = \left( {1;\sqrt {2 - {{\sin }^2}x} ;\sin x} \right)\)

Từ \(\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|\) suy ra đpcm.


LG c

Tìm giá trị lớn nhất của tham số

\(f(x) = \sqrt {x + m}  + \sqrt {x + n}  + \sqrt {m + n} \)

Với \(x,m,n \ge 0,x + m + n = 1\)

Lời giải chi tiết:

Xét hai vectơ : \(\overrightarrow u  = \left( {\sqrt {x + m} ;\sqrt {x + n} ;\sqrt {m + n} } \right)\) và \(\overrightarrow v  = (1;1;1).\)

Ta có \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 2 \), \(\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt 3 \) suy ra \(f\left( x \right) = \overrightarrow u .\overrightarrow v  \le \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt 6 \).

Dấu bằng xảy ra khi \(\overrightarrow u \), \(\overrightarrow v \) cùng hướng, nghĩa là

\({{\sqrt {x + m} } \over 1} = {{\sqrt {x + n} } \over 1} = {{\sqrt {m + n} } \over 1} > 0 \Leftrightarrow x = m = n > 0.\)

Kết hợp với \(x + m + n = 1\) suy ra \(x = m = n = {1 \over 3}\)

Vậy \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(\sqrt 6 \) khi \(x = m = n = {1 \over 3}\)


LG d

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\(A = \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {y^2} + 4}  + \sqrt {{x^2} + {{(y + 1)}^2} + 1} ,\)

\(\forall x,y.\)

Lời giải chi tiết:

Đặt \(\overrightarrow u  = \left( {x + 1;y;2} \right),\) \(\overrightarrow v  = \left( { - x; - y - 1;1} \right),\) ta có \(\overrightarrow u  + \overrightarrow v  = {\rm{ }}\left( {1; - 1{\rm{ }};3} \right).\)

Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\overrightarrow u  + \overrightarrow v } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right| + \left| {\overrightarrow v } \right|,\) ta suy ra

\(A = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {y^2} + 4}  + \sqrt {{x^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2} + 1} \)

\(\ge \sqrt {11} .\)

Dấu bằng xảy ra khi \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) cùng hướng, nghĩa là

                  \({{x + 1} \over { - x}} = {y \over { - y - 1}} = {2 \over 1} > 0 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x =  - {1 \over 3} \hfill \cr  y =  - {2 \over 3}. \hfill \cr}  \right.\)

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\sqrt {11} \) khi \(x =  - {1 \over 3},y =  - {2 \over 3}.\)


LG e

Chứng minh:

\(\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {{(z + 1)}^2}}  \)

\(+ \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2}}  \ge 2\sqrt 2 ,\forall x,y,z\)

Dấu = xảy ra khi nào?

Lời giải chi tiết:

Trong không gian Oxyz, ta lấy các điểm \(A\left( {1{\rm{ }};{\rm{ 1}};{\rm{ }} - 1} \right),B\left( { - 1{\rm{ }};{\rm{ 1 }};{\rm{ 1}}} \right)\) và \(M(x;y;z).\) Khi đó\(AB = {\rm{ }}2\sqrt 2 \) và

\(MA{\rm{ }} = {\rm{ }}\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z + 1)}^2}} ,\)

\(MB{\rm{ }} = {\rm{ }}\sqrt {{{(x + 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2}} .\)

Từ bất đẳng thức \(MA + MB \ge AB\), ta suy ra

\(\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z + 1)}^2}}  \)

\(+ \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2}}  \ge 2\sqrt 2 .\)

Dấu = xảy ra khi M nằm giữa hai điểm A, B hay\(\overrightarrow {AM}  = t\overrightarrow {AB} \) ,\(0{\rm{ }} \le t{\rm{ }} \le 1.\)

nghĩa là

\(\left\{ \matrix{  x - 1 =  - 2t \hfill \cr  y - 1 = 0 \hfill \cr  z + 1 = 2t \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 1 - 2t \hfill \cr  y = 1 \hfill \cr  z =  - 1 + 2t \hfill \cr}  \right.\)      \(0{\rm{ }} \le t{\rm{ }} \le 1.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 12 Nâng cao

Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.