Bài 90 trang 139 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng d với mặt phẳng (P) có phương trình :

Bài làm:

Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng d với mặt phẳng (P) có phương trình :

   \(\eqalign{  & d:{{x - 12} \over 4} = {{y - 9} \over 3} = {{z - 1} \over 1},  \cr  & (P):3x + 5y - z - 2 = 0 \cr} \)

LG a

Tìm tọa độ giao điểm A của đường thẳng d với mặt phẳng (P). Tính góc giữa d và (P)

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d đi qua điểm (12 ; 9 ; 1) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_d}} \left( {4{\rm{ }};{\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right).\) Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_P}}  = {\rm{ }}\left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}5{\rm{ }};{\rm{ }} - 1} \right).\)

Vì \(\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_P}}  = {\rm{ }}4.3{\rm{ }} + {\rm{ }}3.5{\rm{ }} + {\rm{ 1}}.\left( { - 1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}26 \ne 0\) nên d cắt (P).

Gọi A là giao điểm của d với (P), toạ độ điểm A(x ; y ; z) thoả mãn hệ

\(\left\{ \matrix{  x = 12 + 4t \hfill \cr  y = 9 + 3t \hfill \cr  z = 1 + t \hfill \cr  3x + 5y - z - 2 = 0 \hfill \cr}  \right. \)\(\Rightarrow t =  - 3 \Rightarrow A = \left( {0;0; - 2} \right)\)

Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P), ta có :

               \(\sin \alpha  = {{\left| {\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_P}} } \right|} \over {\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|}} = {{26} \over {\sqrt {26} .\sqrt {35} }} = {{\sqrt {26} } \over {\sqrt {35} }}.\)


LG b

Viết phương trình mặt phẳng (P’) đi qua điểm M0 (1; 2; -1) và vuông góc với đường thẳng d.

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với d nên có vectơ pháp tuyến là vectơ chỉ phương của d. Do đó, \(\left( {P'} \right)\) có phương trình :

\(4(x - {\rm{ }}1){\rm{ }} + {\rm{ }}3(y - {\rm{ }}2){\rm{ }} + {\rm{ }}1(z{\rm{ }} + 1){\rm{ }} = {\rm{ }}0\) hay \(4x + {\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} - {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)


LG c

Viết phương trình hình chiếu vuông góc d' của d trên mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết:

Hình chiếu \(d'\) của \(d\) trên mp(P) là giao tuyến của mp(P) và mp\(\left( Q \right)\), với \(\left( Q \right)\) đi qua d và vuông góc với (P). Như vậy, \(\left( Q \right)\) có vectơ pháp tuyến là :

\(\overrightarrow {{n_Q}}  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ,\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( {\left| {\matrix{   3 & 1  \cr   5 & { - 1}  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   1 & 4  \cr   { - 1} & 3  \cr  } } \right|;\left| {\matrix{   4 & 3  \cr   3 & 5  \cr  } } \right|} \right) \)

       \(= \left( { - 8;7;11} \right).\)

 Phương trình tổng quát của mp\(\left( Q \right)\) là

\( - 8\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}12} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}7\left( {y{\rm{ }} - {\rm{ }}9} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}11\left( {z{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

hay \(8x{\rm{ }} - {\rm{ }}7y - 11{\rm{ }}z{\rm{ }} - {\rm{ }}22{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Vậy hình chiếu \(d'\)  của \(d\) trên mp\(\left( P \right)\) là giao tuyến của hai mặt phẳng :

\(3x + 5y{\rm{ }} - {\rm{ }}z{\rm{ }} - {\rm{ }}2{\rm{ }} = 0\) và \(8x{\rm{ }} - {\rm{ 7}}y{\rm{ }} - 1{\rm{1}}z{\rm{ }} - {\rm{ }}22{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Đường thẳng d' có phương trình tham số là

                     \(\left\{ \matrix{  x = 62t \hfill \cr  y =  - 25t \hfill \cr  z =  - 2 + 61t. \hfill \cr}  \right.\)


LG d

Cho điểm B(1; 0; -1), hãy tìm tọa độ điểm B’ sao cho (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng BB’.

Lời giải chi tiết:

(P) là mặt phẳng trung trực của BB' khi và chỉ khi \(BB' \bot (P)\) và giao điểm của BB' với (P) là trung điểm của đoạn thẳng BB'.

Ta có phương trình đường thẳng BB' là

                    \(\left\{ \matrix{  x = 1 + 3t \hfill \cr  y = 5t \hfill \cr  z =  - 1 - t. \hfill \cr}  \right.\)

Gọi H là giao điểm của BB' với (P) thì toạ độ (x ; ỵ ; z) của H thoả mãn hệ :

\(\left\{ \matrix{  x = {\rm{ }}1{\rm{ }} + 3t \hfill \cr  {\rm{ }}y = {\rm{ }}5t{\rm{ }} \hfill \cr  z = {\rm{ }} - 1{\rm{ }} - t \hfill \cr  3x{\rm{ }} + {\rm{ }}5y - z - 2{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Rightarrow t =  - {2 \over {35}} \Rightarrow H = \left( {{{29} \over {35}}; - {2 \over 7}; - {{33} \over {35}}} \right).\)

H là trung điểm của BB' nên

\(\left\{ \matrix{  {x_{B'}} = 2{x_H} - {x_B} = {{23} \over {35}} \hfill \cr  {y_{B'}} = 2{y_H} - {y_B} =  - {4 \over 7} \hfill \cr  {z_{B'}} = 2{z_H} - {z_B} =  - {{31} \over {35}} \hfill \cr}  \right. \Rightarrow B' = \left( {{{23} \over {35}}; - {4 \over 7}; - {{31} \over {35}}} \right)\)


LG e

Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc và cắt đường thẳng d.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \(\Delta \) phải tìm nằm trong mp(P), đồng thời nằm trong mặt phẳng (R) đi qua \(A\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }} - 2} \right)\) và vuông góc với d.

Mặt phẳng (R) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_R}}  = {\rm{ }}\left( {4{\rm{ }};{\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right)\) nên có phương trình

                          \(4x + {\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Vậy \(\Delta \) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(3x + 5y{\rm{ }} - {\rm{ }}z{\rm{ }} - {\rm{ }}2 = {\rm{ }}0\) và\(\;4x + {\rm{ }}3y{\rm{  +  }}z{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0;\) suy ra \(\Delta \) có phương trình tham số là

                \(\left\{ {\matrix{   {{x } = {\rm{ 8}}t} \hfill  \cr   \matrix{  y{\rm{ }} = {\rm{ }} - 7t{\rm{ }} \hfill \cr  z{\rm{ }} =  - 2 - 11t. \hfill \cr}  \hfill  \cr  } } \right.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 12 Nâng cao

Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.