Bài I.15 trang 18 SBT Vật Lí 11
Đề bài
Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta phải tốn một năng lượng 13,53 êlectron vôn (eV). Ion hoá nguyên tử hiđrô là đưa êlectron của nguyên tử hiđrô ra vô cực, biến nguyên tử H thành ion H+. Electron vôn (eV) là một đơn vị năng lượng. Electron vôn có độ lớn bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích + l,6.10-19 C làm cho nó dịch chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 V. Cho rằng năng lượng toàn phần của êlectron ở xa vô cực bằng 0.
a) Hãy tính năng lượng toàn phần của êlectron của nguyên tử hiđrô khi nó đang chuyển động trên quỹ đạo quanh hạt nhân. Tại sao năng lượng này có giá trị âm ?
b) Cho rằng êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo có bán kính 5,29.10-11 m. Tính động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hạt nhân.
c) Tính điện thế tại một điểm trên quỹ đạo của êlectron.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng biểu thức tính lực điện: \(F= k{\dfrac{|e^2|}{r^2}}\)
+ Sử dụng biểu thức tính động năng: \({{\rm{W}}_đ} = \dfrac{mv^2}{2} \)
Lời giải chi tiết
a) Công mà ta phải tốn trong sự ion hoá nguyên tử hiđrô đã làm tăng năng lượng toàn phần của hệ êlectron và hạt nhân hiđrô (bao gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác giữa êlectron và hạt nhân).
Vì năng lượng toàn phần ở xá'vô cực bằng không nên năng lượng toàn phần của hộ lúc ban đầu, khi chưa bị ion hoá, sẽ có độ lớn bằng năng lượng ion hoá, nhưng ngược dấu :
\(W_{tp} = -W_{ion} = -13,53 eV\)
\(= - 13,53.1,6.10^{-19}= -21,65.10^{-19} J\)
b) Năng lượng toàn phần của hệ gồm động năng của electron và thế năng tương tác giữa electron và hạt nhân :
\({{\rm{W}}_{tp}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \dfrac{mv^2}{2} + {{\rm{W}}_t}\) (1)
Thế năng Wt của electron trong điện trường của hạt nhân có giá trị âm. Chắc chắn độ lớn của Wt lớn hơn độ lớn của động năng, nên năng lượng toàn phần có giá trị âm.
Lực điện do hạt nhân hút electron đóng vai trò lực hướng tâm :
\(k{\dfrac{|e^2|}{r^2}} = \dfrac{mv^2}{r}\)
Động năng của electron là :
\({{\rm{W}}_đ} = \dfrac{mv^2}{2} = k{\dfrac{|e^2|}{2r}} = {21,78.10^{ - 19}}J\)
Thế năng của electron là :
\(\eqalign{
& {W_t} = {{\rm{W}}_{tp}} - {{\rm{W}}_d} \approx - {21,65.10^{ - 19}} - {21,78.10^{ - 19}} = - {43,43.10^{ - 19}}J \cr
& \cr} \)
c) Ta có hệ thức Wt= - V.e hay \(V = - \dfrac{W_t}{e}\)
với Wt = - 43,43.10-19 J và -e = -1.6.10-19 C thì V = 27,14.
V là điện thế tại một điểm trên quỹ đạo của electron.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Xem thêm lời giải SBT Vật lí lớp 11
CHƯƠNG I - ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
- 👉 Bài 1: Điện tích. Định luật Cu - lông
- 👉 Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- 👉 Bài 4: Công của lực điện
- 👉 Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- 👉 Bài 6: Tụ điện
- 👉 Bài tập cuối chương I - Điện tích điện trường
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- 👉 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- 👉 Bài 8: Điện năng. Công suất điện
- 👉 Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- 👉 Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Bài tập cuối chương II - Dòng điện không đổi
CHƯƠNG III - DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- 👉 Bài 13: Dòng điện trong kim loại
- 👉 Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Bài 15: Dòng điện trong chất khí
- 👉 Bài 16: Dòng điện trong chân không
- 👉 Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Bài tập cuối chương III - Dòng điện trong các môi trường
CHƯƠNG IV- TỪ TRƯỜNG
- 👉 Bài 19-20: Từ trường - Lực từ - Cảm ứng từ
- 👉 Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Bài 22: Lực Lo - ren - xơ
- 👉 Bài tập cuối chương IV - Từ trường
CHƯƠNG V - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 24: Suất điện động cảm ứng
- 👉 Bài 25: Tự cảm
- 👉 Bài tập cuối chương V - Cảm ứng điện từ
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
CHƯƠNG VII - MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới