Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 16 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Viết về tỉ số phần trăm ( theo mẫu ) : \(\)\(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{25}}{{100}} = 25\% \)
\(\dfrac{1}{2} = \)........... \(\dfrac{4}{5} = \)........... \(\dfrac{7}{4} = \)...........
\(\dfrac{4}{{25}} = \) ........... \(\dfrac{1}{{50}} = \) ........... \(\dfrac{9}{{20}} = \)
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,12589
A. 1,2589% B. 12,589%
C. 125,89% D. 1258,9%
b) Viết thành tỉ số phần trăm: 10,2573
A. 10,2573% B. 102,573%
C. 1025,73% D. 10257,3%
Bài 3: Tính tỉ số phần trăm hai số (theo mẫu):
a) 18 và 40
……………………………………
b) 2,7 và 30
……………………………………
c) 24 và 60
……………………………………
d) 7,31 và 25
……………………………………
Mẫu: 12 : 25 = 0,48 = 48%
Bài 4: Một lớp học có 45 học sinh nữ và 35 học sinh nam.
a) Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
b) Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh nam (kết quả tính đến chữ thập phân thứ hai).
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5: Một người dùng \(560 000\) đồng làm tiền vốn để mua hoa quả. Sau khi bán hết số hoa quả đó thì người đó thu được \(770 000\) đồng. Hỏi:
a) Tiền bán hoa quả của người đó bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 100.
- Viết phân số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm dựa vào cách chuyển đối\(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \).
Cách giải:
\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{50}}{{100}} = 50\% \) \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{80}}{{100}} = 80\% \) \(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{175}}{{100}} = 175\% \)
\(\dfrac{4}{{25}} = \dfrac{{16}}{{100}} = 16\% \) \(\dfrac{1}{{50}} = \dfrac{2}{{100}} = 2\% \) \(\dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{45}}{{100}} = 45\% \)
Bài 2:
Phương pháp giải:
Để viết một số thành tỉ số phần trăm ta nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
a) Ta có: 0,12589 = 12,589% (vì 0,12589 × 100 = 12,589).
Vậy đáp án đúng là B.
b) Ta có: 10,2573= 1025,73% (vì 10,2573 × 100 = 1025,73).
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 18 và 40 ta làm như sau:
- Tìm thương của 18 và 40.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách câu khác ta làm tương tự.
Cách giải:
a) 18 và 40
18 : 40 = 0,45 = 45%
b) 2,7 và 30
2,7 : 30 = 0,09 = 9%
c) 24 và 60
24 : 60 = 0,4= 40%
d) 7,31 và 25
7,31 : 25 = 0,2924 = 29,24%.
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Tính tổng số học sinh trong cả lớp = số học sinh nam + số học sinh nữ.
- Để tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nam và học sinh cả lớp, rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Để tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh nam ta tìm thương của số học sinh nữ và học sinh nam, rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
a) Tổng số học sinh của cả lớp là:
45 + 35 = 80 ( học sinh )
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và học sinh cả lớp là:
35 : 80 = 0,4375
0,4375 = 43,75%
b) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là:
45 : 35 = 1,2857
1,2857 = 128,57%
Đáp số: a) 43,75% ;
b) 128,57%.
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Tìm tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta lấy tiền bán rau chia cho tiền vốn, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Số phần trăm tiền lãi = số phần trăm tiền bán rau so tiền vốn – 100%. (ta coi tiền vốn là 100%)
Cách giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán hoa quả và tiền vốn là
770 000 : 560 000 = 1,375
1,375 = 137,5%
b) Coi tiền vốn là 100%.
Người đó đã lãi số phần trăm so với tiền vốn là:
137,5% – 100% = 37,5%
Đáp số: a) 137,5%;
b) 37,5%.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
- 👉 Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới