Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 29 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số liền trước của 789 là ....
b) Số liền sau của 789 là ...
c) Số liền trước của … là 890.
d) Số liền sau của ... là 890.
Bài 2. Rút gọn các phân số:\(\)\(\)\(\)
\(\dfrac{4}{6} \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{55}}{{99}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{75}}{{100}}.\)
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
34,5 … 43,1 17,500 … 17,5
9,37 … 9,284 48,567 … 48, 576
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m = … dam b) 1g = … kg
1m = … hm 1kg = … tấn
1m = … km 1 tạ = … tấn
Bài 5. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân :
a) 3km 675m = …… km b) 8709m = …… km
c) 303m = …… km d) 185cm = …… m.
Bài 6. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{{27}}{{10}}\) tấn = … tấn b) \(\dfrac{{32}}{{100}}\) kg = … kg
c) \(\dfrac{{14}}{5}\) km = … km d) \(\dfrac{1}{4}\) m = …
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
a) Số liền trước của 789 là 788.
b) Số liền sau của 789 là 790.
c) Số liền trước của 891 là 890.
d) Số liền sau của 889 là 890.
Bài 2.
Phương pháp:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Cách giải:
\(\dfrac{4}{6} = \dfrac{{4:2}}{{6:2}} = \dfrac{2}{3}\,;\,\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{15:5}}{{20:5}} = \dfrac{3}{4};\,\\\dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{14:7}}{{35:7}} = \dfrac{2}{5};\,\\\dfrac{{55}}{{99}} = \dfrac{{55:11}}{{99:11}} = \dfrac{5}{9};\end{array}\)
\(\dfrac{{75}}{{100}} = \dfrac{{75:25}}{{100:25}} = \dfrac{3}{4}.\)
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
34,5 < 43,1 17,500 = 17,5
9,37 > 9,284 48,567 < 48, 576
Bài 4.
Phương pháp:
- Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng.
- Áp dụng cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{1}{{10}} = 0,1\,\,;\,\,\,\,\dfrac{1}{{100}} = 0,01\,\,;\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{1}{{1000}} = 0,001\,\,;\,\,\,\,...\,\,\,\,\)
Cách giải:
a) 1m = 0,1dam
1m =0,01hm
1m = 0,001km
b) 1g = 0,001kg
1kg = 0,001 tấn
1 tạ = 0,01 tấn
Bài 5.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1km = 1000m, hay 1m = \(\dfrac{1}{{1000}}\)km = 0,001km ;
1m = 100cm, hay 1cm = \(\dfrac{1}{{100}}\)m = 0,01m .
Cách giải:
a) 3km 675m = 3,675km.
b) 8709m = 8,709km.
c) 303m = 0,303km.
d) 185cm = 1,85m.
Bài 6.
Phương pháp:
Áp dụng cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{1}{{10}} = 0,1\,\,;\,\,\,\,\dfrac{1}{{100}} = 0,01\,\,;\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{1}{{1000}} = 0,001\,\,;\,\,\,\,...\,\,\,\,\)
Cách giải:
a) \(\dfrac{{27}}{{10}}\) tấn = 2,7 tấn b) \(\dfrac{{32}}{{100}}\)kg = 0,32kg
c) \(\dfrac{{14}}{5}\)km = \(\dfrac{{28}}{{10}}\)km = 2,8km d) \(\dfrac{1}{4}\)m = \(\dfrac{{25}}{{100}}\)m = 0,25m.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
- 👉 Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới