Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 31 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 16,34 + 12,45 + 3,66;
b) 12,75 – 7,28 – 2,72;
c) 0,2468 + 0,08 × 0,4 × 12,5 × 2,5 + 0,7532.
d) \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{{11}} + \dfrac{2}{5}\)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Tìm \(x\):
a) \(x\)+ 4,58 = 10,1 b) \(x\)– 2,56 = 9,87
c) 2,25 – \(x\) + 0,9 = 1,75 d) \(x\) : 0,28 × 0,6 = 2,7.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Một người mua 1,5kg gạo nếp hết 27 000 đồng. Người đó mua thêm một lượng gạo tẻ gấp 5 lần lượng gạo nếp với giá tiền 1kg gạo tẻ chỉ bằng \(\dfrac{2}{3}\) giá tiền 1kg gạo nếp. Hỏi người đó mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Tìm tổng của hai số, biết rằng nếu số hạng thứ nhất thêm 1,23 và số hạng thứ hai bớt 4,56 thì được 7,89.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia có số dư bằng 0, biết rằng nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 0,75; nếu chia số bị chia cho 2 lần thương thì cũng được 0,75.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân.
Cách giải:
a) 16,34 + 12,45 + 3,66
= (16,34 + 3,66) + 12,45
= 20 + 12,45
= 32,45
b) 12,75 – 7,28 – 2,72
= 12,75 – (7,28 + 2,72)
= 12,75 – 10
= 3,75.
c) 0,2468 + 0,08 × 0,4 × 12,5 × 2,5 + 0,7532
= 0,2468 + 0,7532 + 0,08 × 0,4 × 12,5 × 2,5
= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 × 12,5) × (0,4 × 2,5)
= 1 + 1 × 1
= 2
d) \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{{11}} + \dfrac{2}{5}\)
\( = \left( {\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{5}{{11}}} \right) + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{5}} \right)\)
= \(\dfrac{{11}}{{11}} + \dfrac{5}{5}\)
= \(1 + 1 = 2\)
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
a) \(x\)+ 4,58 = 10,1
\(x\) = 10,1 – 4,58
\(x\) = 5,52
b) \(x\)– 2,56 = 9,87
\(x\) = 9,87 + 2,56
\(x\) = 12,43
c) 2,25 – \(x\) + 0,9 = 1,75
2,25 – \(x\) = 1,75 – 0,9
2,25 – \(x\) = 0,85
\(x\) = 2,25 – 0,85
\(x\) = 1,4
d) \(x\) : 0,28 × 0,6 = 2,7
\(x\) : 0,28 = 2,7 : 0,6
\(x\) : 0,28 = 4,5
\(x\) = 4,5 × 0,28
\(x\) = 1,26
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số gạo tẻ người đó mua = số gạo nếp × 5.
- Tìm giá tiền 1kg gạo nếp = số tiền khi mua 1,5kg gạo nếp : 1,5.
- Tìm giá tiền 1kg gạo tẻ = giá tiền 1kg gạo nếp × \(\dfrac{2}{3}\).
- Tìm số tiền mua gạo tẻ = giá tiền 1kg gạo tẻ × số gạo tẻ người đó mua.
- Tìm số tiền mua gạo = số tiền mua gạo nếp + số tiền mua gạo tẻ.
Cách giải:
Người đó mua số ki-lô-gam gạo tẻ là :
1,5 × 5 = 7,5 (kg)
Giá tiền 1kg gạo nếp lả :
27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng)
Giá tiền 1kg gạo tẻ là:
18 000 × \(\dfrac{2}{3}\) = 12 000 (đồng)
Số tiền mua gạo tẻ là :
12 000 × 7,5 = 90 000 (đồng)
Người đó mua gạo hết tất cả số tiền là:
90 000 + 27 000 = 117 000 (đồng)
Đáp số: 117 000 đồng.
Bài 4.
Phương pháp:
Nếu số hạng thứ nhất thêm 1,23 thì tổng của hai số tăng thêm 1,23 đơn vị.
Nếu số hạng thứ hai bớt 4,56 thì tổng của hai số cũng bớt đi 4,56 đơn vị.
Do đó, để tìm tổng của hai số ta lấy tổng của hai số lúc sau cộng với 4,56 rồi trừ đi 1,23.
Cách giải:
Tổng của hai số đó là:
7,89 + 4,56 – 1,23 = 11,22
Đáp số: 11,22
Bài 5.
Phương pháp:
Khi số bị chia không đổi, nếu số chia gấp 3 lần thì thương giảm 3 lần. Do đó để tìm thương ban đầu ta lấy thương lúc sau nhân với 3.
Khi số bị chia không đổi, nếu thương gấp lên 2 lần thì số chia giảm 2 lần. Do đó để tìm số chia ban đầu ta lấy số chia lúc sau nhân với 2.
Cách giải:
Khi số bị chia không đổi, nếu số chia gấp lên 3 lần thì thương giảm 3 lần. Thương giảm 3 lần được 0,75, nên thương phải tìm là:
0,75 × 3 = 2,25.
Khi số bị chia không đổi, nếu thương gấp lên 2 lần thì số chia giảm 2 lần. Số chia giảm 2 lần được 0,75, nên số chia phải tìm là :
0,75 × 2 = 1,5
Số bị chia phải tìm là:
2,25 × 1,5 = 3,375
Đáp số: Số bị chia: 3,375 ;
Số chia: 1,5.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Bài tập cuối tuần Toán 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 2
- 👉 Bài tập cuối tuần 3
- 👉 Bài tập cuối tuần 4
- 👉 Bài tập cuối tuần 5
- 👉 Bài tập cuối tuần 6
- 👉 Bài tập cuối tuần 8
- 👉 Bài tập cuối tuần 9
- 👉 Bài tập cuối tuần 11
- 👉 Bài tập cuối tuần 12
- 👉 Bài tập cuối tuần 13
- 👉 Bài tập cuối tuần 14
- 👉 Bài tập cuối tuần 15
- 👉 Bài tập cuối tuần 16
- 👉 Bài tập cuối tuần 17
- 👉 Bài tập cuối tuần 18
- 👉 Bài tập cuối tuần 19
- 👉 Bài tập cuối tuần 20
- 👉 Bài tập cuối tuần 21
- 👉 Bài tập cuối tuần 22
- 👉 Bài tập cuối tuần 23
- 👉 Bài tập cuối tuần 24
- 👉 Bài tập cuối tuần 25
- 👉 Bài tập cuối tuần 26
- 👉 Bài tập cuối tuần 27
- 👉 Bài tập cuối tuần 28
- 👉 Bài tập cuối tuần 29
- 👉 Bài tập cuối tuần 30
- 👉 Bài tập cuối tuần 31
- 👉 Bài tập cuối tuần 32
- 👉 Bài tập cuối tuần 33
- 👉 Bài tập cuối tuần 34
- 👉 Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới