Bài tập trắc nghiệm trang 235, 236 SBT Đại số và giải tích 11

Giải bài tập trắc nghiệm trang 235, 236 sách bài tập Đại số và giải tích 11

Bài làm:

Chọn đáp án đúng

23

Chọn khoảng thích hợp sau đây để hàm số y = sin2x có giá trị dương:

A. (0; π)             B. (π/2; π)

C. (-π/2; 0)             D. (0; π/2)

Lời giải chi tiết:

Đáp án A: \(x \in \left( {0;\pi } \right) \Rightarrow 2x \in \left( {0;2\pi } \right)\)

Do đó \(\sin 2x\) có thể âm cũng có thể dương (loại A).

Đáp án B: \(x \in \left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right) \Rightarrow 2x \in \left( {\pi ;2\pi } \right)\)

Do đó \(\sin 2x < 0\) (loại B).

Đáp án C: \(x \in \left( { - \frac{\pi }{2};0} \right) \Rightarrow 2x \in \left( { - \pi ;0} \right)\)

Do đó \(\sin 2x < 0\) (loại C).

Đáp án D: \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow 2x \in \left( {0;\pi } \right)\)

Do đó \(\sin 2x > 0\) (chọn D).

Cách khác:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\sin 2x > 0\\ \Leftrightarrow 2x \in \left( {k2\pi ;\pi  + k2\pi } \right)\\ \Leftrightarrow x \in \left( {k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)\end{array}\)

Với \(k = 0\) ta được khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) là khoảng làm cho \(y = \sin 2x\) mang giá trị dương.

Chọn đáp án: D


24

Số nghiệm thuộc đoạn [0; π] của phương trình \(\frac{{1 - \cos 6x}}{{\sin x}} = 0\) là:

A. 4          B. 3          C. 2          D. 1

Lời giải chi tiết:

Điều kiện \(\sin x \ne 0\)\( \Leftrightarrow \) x ≠ kπ.

Khi đó,

\(\begin{array}{l}\frac{{1 - \cos 6x}}{{\sin x}} = 0\\ \Rightarrow 1 - \cos 6x = 0\\ \Leftrightarrow \cos 6x = 1\\ \Leftrightarrow 6x = k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

Với \(x \in \left[ {0;\pi } \right]\) thì \(0 \le \frac{{k\pi }}{3} \le \pi  \Leftrightarrow 0 \le k \le 3\)

Do \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k \in \left\{ {0,1,2,3} \right\}\)

Với \(k = 0\) thì \(x = 0\left( {KTM} \right)\)

Với \(k = 1\) thì \(x = \frac{\pi }{3}\left( {TM} \right)\)

Với \(k = 2\) thì \(x = \frac{{2\pi }}{3}\left( {TM} \right)\)

Với \(k = 3\) thì \(x = \pi \left( {KTM} \right)\)

Vậy pt có 2 nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\).

Chọn đáp án: C


25

Số có ba chữ số khác nhau được lập từ 5 chữ số 1; 2; 3; 4; 5 là:

A. 10          B. 60          C. 65          D. 30

Lời giải chi tiết:

Mỗi số lập được là một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử.

Số các số cần tìm là \(A_5^3 = 60\) số.

Chọn đáp án: B


26

Cho cấp số cộng có u12 = 17, S12 = 72. Số hạng u1 là:

A. 5          B. 7          C. -5          D. 10

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức \({S_n} = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{S_{12}} = 72 \Leftrightarrow \frac{{12\left( {{u_1} + {u_{12}}} \right)}}{2} = 72\\ \Leftrightarrow \frac{{12\left( {{u_1} + 17} \right)}}{2} = 72\\ \Leftrightarrow {u_1} + 17 = 12\\ \Leftrightarrow {u_1} =  - 5\end{array}\)

Chọn đáp án: C


27

Cho cấp số nhân u1; u4 = 2/27. Công bội q của cấp số trên là:

A. 1/2          B. 1/3          C. 2/3          D. 1/27

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_4} = {u_1}{q^3}\\ \Rightarrow \frac{2}{{27}} = 2.{q^3}\\ \Leftrightarrow {q^3} = \frac{1}{{27}}\\ \Leftrightarrow q = \frac{1}{3}\end{array}\)

Chọn đáp án: B


28

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{2}} \frac{{\sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)}}{{2x - \pi }}\) bằng:

A. 0          B. -1          C. 1/2          D. 2

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{2}} \frac{{\sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)}}{{2x - \pi }}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{2}} \frac{{\sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)}}{{2\left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)}}\\ = \frac{1}{2}\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{2}} \frac{{\sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)}}{{x - \frac{\pi }{2}}}\\ = \frac{1}{2}.1\\ = \frac{1}{2}\end{array}\)

Chọn đáp án: C


29

Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\,voi\,x \ne 1\\m\,voi\,x = 1\end{array} \right.\)

Hàm số liên tục tại x = 1 khi m bằng:

A. 3          B. 1          C. 0          D. -1

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\,voi\,x \ne 1\\m\,voi\,x = 1\end{array} \right.\)

\(f\left( 1 \right) = m\)

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{x - 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x - 2} \right) =  - 1\end{array}\)

Để hàm số liên tục tại \(x = 1\) thì \(f\left( 1 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) \Leftrightarrow m =  - 1\).

Vậy \(m =  - 1\).

Chọn đáp án: D


30

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + 1\) có đồ thị (C). Gọi A là một điểm thuộc (C) có hoành độ x0 = 1. Tiếp tuyến của (C) tại A song song với đường thẳng nào dưới đây?

A. x = -3            B. y = -3

C. -3x + y - 1 = 0            D. 3x + y - 1 = 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(y' = {x^2} - 4x\).

Với \({x_0} = 1\) thì \({y_0} = \frac{1}{3}{.1^3} - {2.1^2} + 1 =  - \frac{2}{3}\) và \(y'\left( 1 \right) = {1^2} - 4.1 =  - 3\).

Phương trình tiếp tuyến tại \(A\left( {1; - \frac{2}{3}} \right)\) có phương trình:

\(\begin{array}{l}y + \frac{2}{3} =  - 3\left( {x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow y =  - 3x + \frac{7}{3}\\ \Leftrightarrow 3x + y - \frac{7}{3} = 0\end{array}\)

Đối chiếu các đáp án ta thấy D thỏa mãn.

Chọn đáp án: D

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 11

Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.