Các tính từ + nguyên mẫu
Lý thuyết:
A. Một số những tính từ hữu dụng nhất trong số các tính từ này được sắp xếp nhóm theo nghĩa hay loại dưới đây. Một số tính từ có nhiều nghĩa có thể ở trong hơn một nhóm. (Với tính từ + giới từ xem 96).
Những tính từ có đánh dấu (*) cũng có thể được dùng với mệnh đề that. Đôi khi dùng với that...should (xem 236)
Trong các mục ở B—E (trừ trường hợp ở B—2) các cấu trúc được giới thiệu bởi it (với It, xem 67) nếu it + be ...được dặt trước bởi find/think/believe..v.v...đôi khi có thể bỏ that và động từ be:
He found that it was imposible to study at home =He found it impossible to study at home. (Anh ta thấy không thể nào học ở nhà được).
B. It + be + tính từ (+ of+ túc từ) + nguyên mẫu được dùng chủ yếu với các tính từ liên quan đến:
a) Tính cách : brave (dũng cảm), careless (cẩu thả), cruel (độc ác), generous (rộng lượng), good/nice (= kind) (tốt đẹp), mean (hèn hạ, kém cỏi), rude (dữ dội, man rợ), selfish (ích kỷ), wicked (tồi tệ, ác độc), wrong (sai, hỏng)..v..v... và fair (phải, đúng)/just (công bằng)/ right (đúng phải) với các động từ phủ định hay nghi vấn.
b) Tri giác : clever (khôn ngoan), foolish (ngu ngốc), idiotic (ngốc nghếch), intelligent (thông minh), sensible (khôn ngoan, đúng đắn), silly (ngu xuẩn), stupid (ngu dốt).
Đôi khi cũng có thể dùng absurd* (vô lý, ngớ ngẩn),ludicrous (buồn cười, lố bịch), ridiculous* (buồn cười, lố lăng) và unreasonable (vô lý).
It was kind of you to kelp him (Anh giúp hắn thật là tử tế)
It was stupid (of them) to leave their bicycles outside (Họ thật là ngu xuẩn mới để xe dạp của họ ở bên ngoài).
— Of + túc từ cũng có thể được bỏ sau các tính từ nhóm (b) trừ good và nice (việc bỏ of + túc từ sẽ thay đổi nghĩa của good và nice.Xem E)
2. Đại từ + be + tính từ + danh từ + nguyên mẫu cũng có thể dùng, với những tính từ trên và với một số khác gồm :
astonishing* (sửng sốt), curious* (tò mò), extraordinary* (khác thường), funny* (= strange ) (lạ thường), odd* (kỳ quặc), queer* (lạ lùng), surprising* (làm kinh ngạc)..v..v..Và pointless (vô bổ, vô nghĩa), useful (hữu ích), useless (vô dụng)
It was a sensible precaution to take. (Đó là một sự phòng ngừa khôn ngoan).
That was a wicked thing to say.(Đó là một điều tồi tệ để nói).
— Những lời chỉ trích kiểu này đôi khi có thể được diễn dạt như những lời cảm thán :
What a funny way to park a car! (Thật là một lối đậu xe kỳ cục!).
What an odd time to choose! (Đúng là chọn một thời điểm kỳ cục !).
— Đôi khi trong các thành ngữ chỉ sự không tán thành có thể bỏ tính từ.
What a (silly) way to bring up a child ! (Thật là một lối nuôi trẻ con ngu ngốc!).
What a time to choose! (Đúng là chọn mội thời điểm kỳ cục !)
Đi với mệnh đề that :
It is strange/oddisurprising that he hasn't answered. (Thật là kỳ lạ/kỳ cục/ngạc nhiên là anh ta đã không trả lời)
C. it + be tính từ - nguyên mẫu có thể dùng với advisable* (thích hợp, khôn ngoan), inadvisable* (không thích hợp, thiếu khôn ngoan), better* (tốt/giỏi hơn), best (tốt/giỏi nhất), desirable* (đáng khát khao), essential* (thiết yếu), good (=advisable), important* (quan trọng), neccssary* (cần thiết), unnecessary* (không cần thiết), vital* (sống còn, quan trọng) và với only + fair*/just*/right* :
Wouldn't it be better to wait ? — No, it's essential to book in advance.
(Đợi không tốt hơn sao? Không, chủ yếu là mua vé trước).
— for + túc từ cũng có thể được thêm vào trừ sau good và sau just :
It won't be necessary for him to report to the police. (Việc hắn báo cho cảnh sát sẽ không cần thiết).
It is only fair for him to have a chance.
(Đối với hắn đó là thuận lợi duy nhất để có một cơ hội).
— inessential (không thiết yếu) và unimportant (không quan trọng) thì thường không được đùng, nhưng not. essential thì có thể dùng được.
D. it + be + tính từ (+ for + túc từ) + nguyên mẫu có thể dùng với convenient (thuận tiện), dangerous (nguy hiểm), difficult (khó khăn), easy (dễ dàng), hard (khó), possible (có thể được), impossible (không thể được), safe (an toàn), unsafe (không an toàn), (với possible that xem 27. E).
Would it be convenient (for you) to see Mr. X now ?
(Sẽ thuận tiện cho anh gặp ông X bây giờ chứ ?).
It was dangerous (for women) to go out alone after dark. (Thật là nguy hiểm (đối với phụ nữ) khi đi ra ngoài một mình sau buổi tối).
We found it almost impossible to buy petrol (xem A ở trên). (Chúng tôi thấy hầu như không thể mua xăng được).
Các tính từ trên trừ possible , có thể được dùng trong cấu trúc danh từ + be + tính từ + nguyên mẫu.
This cake is easy to make. (Cái bánh này dễ làm).
The instructions were hard to follow.
(Những chỉ dẫn khó theo được).
This car isn’t safe to drive .
(Chiếc xe này không an toàn để lái).
E. it+ be + tính từ/phân từ + nguyên mẫu cũng có thể dùng với những tính từ và phân từ (participles ) mà nó chỉ cảm giác hay phản ứng của người có liên quan :
agreeable (vừa ý, dễ chịu), dreadful* (dễ sợ), lovely * (đáng yêu), terrible*(kinh khủng), awful*(dễ sợ), good*/nice*(tốt/đẹp), marvellous* (kỳ diệu), wonderful* (tuyệt vời), delightful* (thú vị), splendid*(lộng lẫy), disagreable (không vừa ý), horrible* (ghê gớm), strange* (kỳ lạ) v.v...
Và với hiện tại phân từ của :
alarm* (lo sợ), amaze* (sửng sốt), amuse* (vui thú), annoy* (khó chịu), astonish* (ngạc nhiên), bewilder (lúng túng), bore (tẻ nhạt), depress (chán nản), disappoint (thất vọng), discourage* (thiếu can đảm), disgust* (kinh tởm), embarrass (bối rối), encourage* (can đảm), excite* (sôi nổi), frighten (hoảng sợ), horrify* (kinh khủng), interest* (lý thú), surprise* (kinh ngạc), terrify (dễ sợ), upset (bối rối) v.v...
— Fun (vui thú) và a relief (làm giảm nhẹ) có thể được dùng tương tự : thư thái.
It’s awful to be alone in suck a place.
(Thật kinh khủng phải ở một mình tại một nơi như thế).
It’s boring to do the same thing every day.
(Thật buồn tẻ khi phải làm điều giống nhau mỗi ngày).
It was depressing to find the house empty.
(Thật chán nản khi tìm thấy căn nhà trống rỗng).
It would be fun/exciting/interesting to canoe down the river.
(Thật là vui thú/sôi nổi/lý thú khi đi ca nô xuôi dòng sông).
It was a relief to take off our wet boots.
(Thật thư thái khi cởi đôi ủng ướt của chúng ta ra).
— for + túc từ hoàn toàn thông dụng sau lovely , interesting, marvellous, nice, wonderful và có thể sau các tính từ khác.
It’s interesting (for children) to see a house being build. (Thật lý thú (cho bọn trẻ khi thấy một ngôi nhà đang xây).
It was marvellous (for the boys) to have a garden to play in. (Thật kỳ diệu (cho bọn con trai) khi có một khu vườn để chơi đùa).
— Lưu ý rằng for + túc từ đặt sau good sẽ hạn chế ý nghĩa của good là (khỏe, có lợi).
It’s good for you to take regular exercise.
(Thật có lợi cho bạn khi tập thể dục đều đặn).
(good + nguyên mẫu có thể có nghĩa này nhưng còn nghĩa là (nên, có lòng tốt, vừa ý, thay), (xem B, C trên).
— it + be + tính từ + danh từ + nguyên mẫu cũng có thể đi với những tính từ/phân từ trên :
It was an exciting ceremony to watch.
(Đó là nghi thức sinh động để xem).
It was a horrible place to live (in).
(Đó là nơi khủng khiếp để sống (ở đó)
F. Một điều gì đó có ý nghĩa tương tự có thể được diễn đạt bởi chủ từ +tính tử + nguyên mẫu với angry* (giận dữ), delighted* (thú vị), dismayed (mất tinh thần hoảng hốt), glad* (hài lòng), happy* (sung sướng), pleased* (hài lòng), relieved* (thư thái), sad* (buồn), sorry* (ân hận, bùôn) và quá khứ phân từ (past participle) của những động từ ở E trên.
I’m delighted to see you (Tôi rất vui được gặp bạn).
— Những nguyên mẫu hữu dụng nhất ở đây là to find/learn (học)/hear (nghe)/ see (thấy), nhưng glad I happy/sad/sorry cũng thường theo sau bởi to say/tell/inform (thông báo) và đôi khi bằng những nguyên mẫu khác.
He was glad to leave school (Anh ta vui mừng rời khỏi trưòng).
She was dismayed to fin the door locked.
(Cô ta hoảng hốt khi thấy của khóa).
G. Chủ từ + be+ tính từ/phân từ + nguyên mẫu với: able/unable (có thể/không có thể), apt (có khả năng), inclined (có ý sãn sàng), liable (có khả năng xảy ra), not prepared (không sẵn sàng), reluctant (bất đắc dĩ), prompt (nhanh chóng, mau lẹ), quick (nhanh chóng), slow (chậm chạp).
We are all apt to make mistakes when we try to hurry.
(Tất cả chúng ta đều có khả năng phạm lỗi khi chúng ta cố vội vả).
I am inclined to believe him. (Tôi có vẻ tin hắn).
Ị am prepared/ready to help him (Tôi sẵn sàng giúp hắn).
He was most reluctant to lend us the money (Anh ta bất đắc dĩ lắm mới mượn tiền chúng tôi).
He was slow to realize that times had changed = He realized only slowly that times had changed
(Anh ta từ từ nhận ra rằng thời gian đã thay đổi).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tính từ (adjectives)
Lý thuyết:
- 👉 Các cấu trúc so sánh
- 👉 Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất
- 👉 Các loại tính từ
- 👉 So sánh (comperison)
- 👉 Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)
- 👉 The + tính từ với nghĩa số nhiều
- 👉 Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)
- 👉 Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- 👉 Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)
- 👉 Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
Xem thêm lời giải Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- 👉 MẠO TỪ (ARATICLE) VÀ ONE, A LITTLE/ A FEW, THIS, THAT
- 👉 DANH TỪ (NOUNS)
- 👉 TÍNH TỪ (ADJECTIVES)
- 👉 TRẠNG TỪ (ADVERBS)
- 👉 CÁCH DÙNG TỪ ALL, EACH, EVERY, BOTH, NEITHER, EITHER, SOME, ANY, NO, NONE
- 👉 CÁCH DÙNG NHỮNG CÂU HỎI WH -? VÀ HOW?
- 👉 ĐẠI TỪ (PRONOUNS)
- 👉 LIÊN QUAN ĐẠI TỪ (RELATIVE PRONOUNS) VÀ LIÊN QUAN MỆNH ĐỀ (RELATIVE CLAUSES)
- 👉 GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)
- 👉 GIỚI THIỆU ĐỘNG TỪ (VERBS)
- 👉 CÁCH DÙNG BE, HAVE, DO
- 👉 MAY VÀ CAN DÙNG ĐỂ CHỈ SỰ CHO PHÉP VÀ KHẢ NĂNG
- 👉 CAN VÀ BE ABLE DÙNG CHO KHẢ NĂNG
- 👉 OUGHT, SHOULD, MUST, HAVE TO, NEED DÙNG CHO BỔN PHẬN (OBLIGATION)
- 👉 MUST, HAVE, WILL VÀ SHOUD ĐÙNG CHO SỰ SUY ĐOÁN (DEDUCTION) VÀ GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTION)
- 👉 TRỢ ĐỘNG TỪ DARE (DÁM, THÁCH) VÀ USED
- 👉 CÁC THÌ HIỆN TẠI (THE PRESENT TENSES)
- 👉 THÌ QUÁ KHỨ (PAST) VÀ HOÀN THÀNH (PERFECT)
- 👉 THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE)
- 👉 SỰ HÒA HỢP CÁC THÌ (THE SEQUENCE OF TENSES)
- 👉 ĐIỀU KIỆN CÁCH (CONDITIONAL MOOD)
- 👉 NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WILL/WOLD, SHALL/SHOULD
- 👉 DANH ĐỘNG TỪ (THE GERUND)
- 👉 Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- 👉 Danh động từ (The Gerund)
- 👉 CÁC CẤU TRÚC NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ. (INFINITIVE AND GERUND CONSTRUCTIONS)
- 👉 CÁC PHÂN TỪ (THE PARTICIPLES)
- 👉 MỆNH LỆNH YÊU CẦU, LỜI MỜI MỌC, LỜI KHUYÊN LỜI GỢI Ý. (Commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- 👉 BÀNG THÁI CÁCH (GIẢ ĐỊNH CÁCH) (THE SUBJUNCTIVE)
- 👉 CARE (ĐỂ Ý), LIKE (THÍCH), LOVE (YÊU), HATE (GHÉT),PREFER (ƯA THÍCH), WISH (ƯỚC MUỐN)
- 👉 THỤ ĐỘNG CÁCH (THE PASSIVE VOICE)
- 👉 LỜI NÓI GIÁN TIẾP (INDIRECT SPEECH)
- 👉 LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS)
- 👉 MỤC ĐÍCH (PURPOSE)
- 👉 CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO, KẾT QUẢ, SỰ NHƯỢNG BỘ, SO SÁNH, THỜI GIAN (CLAUSE OF REASON, RESULT,CONCESSION, COMPARISON, TIME)
- 👉 DANH MỆNH ĐỀ (NOUN CLAUSES)
- 👉 SỐ, NGÀY, THÁNG VÀ CÂN ĐO (NUMERALS, DATE AND WEIGHTS AND MEASURES)
- 👉 CÁC QUI TẮC CHÍNH TẢ (SPELLING RULES.)
- 👉 CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS.)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới