Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
Lý thuyết:
A. Hầu hết các động từ có thể được theo sau bởi nguyên mẫu là :
agree** (đồng ý)
aim (nhằm)
appear* (có vẻ)
arrange (sắp xếp)
ask** (yêu cầu)
attempt (cố gắng)
bother (phiền)
care (phủ định) (để ý)
choose (chọn )
claim** (công bố)
condescend (hạ cố.)
consent (ưng thuận.)
decide** (quyết định.)
demand** (yêu cầu.)
determine (định đoạt.)
be determined** (đã xong.)
endeavour (nỗ lực.)
fail (hụt bại.)
forget* (quên.)
guarantee* (bảo đảm.)
happen* (xảy ra.)
hesitate (do dự.)
hope (hy vọng.)
learn (học.)
long (mong mỏi.)
manage (xoay xở.)
neglect (lơ đãng.)
offer (đề nghị.)
plan (có kế hoạch.)
prepare (sửa soạn.)
be prepared (đã sẵn.)
pretend* (Giả vờ)
proceed (tiếp nối.)
promise* (hứa.)
prove* (chứng tỏ.)
refuse (từ chối.)
remember* (nhớ.)
resolve**(nhất quyết.)
seem* (dường như.)
swear* (thề).
tend (có chiều hướng.)
threaten* (dọa.)
trouble (gây phiền.)
try = attempt (phủ định.)
volunteer (tự nguyện.)
vow (dụ dỗ)
Động từ có * xem D.
Động tữ cỏ ** xem F.
Các trợ động từ
be (là), dare (dám) have (có), must (.phải), can (có thể),
ought (phải), will (Sẽ), do (làm), may (có thể), need (cần), shall (sẽ), used (thường.)
(Động từ + túc từ + nguyên mẫu), xem 244.
(Động từ + Nguyên mẫu hoặc gerund, (Xem chương 25).
B. Các cụm từ sau đây cũng có thể có nguyên mẫu theo sau :
- Be about ( sắp sửa) be able + afford (có thể)
- Do one’s best/do what we can (làm hết sức mình.)
Make an/every effort ( cố gắng)
— make up one’s mind (quyết định.)
Occur* + to + túc từ (nảy ra.) set out (bắt đầu.) take the trouble (gặp rắc rối) turn out* (tỏ ra là.)
* Xem D.
C. Các ví dụ về A và B.
She agreed to pay £.50 (cô ấy đã đồng ý trả 50 bảng.) Two men failed, to return from the expedition (Hai người đã không trở về sau cuộc thám hiểm.)
I managed to put the fire out (Tôi đã xoay sở để dập tắt lửa.)
They are preparing (= getting ready) to evacuate the area (Họ đang chuẩn bị rời bỏ vùng đó.)
The tenants refused to Leave (Người thuê nhà không chịu dọn đi.)
Prices always tend to go up
(Giá cả luôn luôn có chiều hướng tăng.)
She volunteered to help with Meals on Wheels (Cô ấy tự nguyện giúp đỡ mà không đòi gì cả.)
He is just about to leave (Anh ấy sẽ đi ngay đấy.)
We call't afford to live in the centre
(Chúng ta không thể mong sống ở trung tâm được,)
He didn 't bother/trouble to answer personally.
(Ông ta không chịu trả lời một cách riêng lẻ).
Câu đối ngược với câu trên là :
He took the trouble to answer personally.
D: Các động từ hoặc cụm từ có dấu 1 sao (*) cũng có thể được dùng với mệnh đề that (xem 346.)
I promise to wait — I promise that I will wait.
(Tôi hứa là sẽ đợi mà.)
He pretended to be angry = He pretended that he was angry (anh ta giả vờ giận).
Occur (được dùng chủ yếu ở thể phủ định và nghi vấn) đòi hỏi một it giới thiệu với cả nguyên mẫu lẫn mệnh đề that :
It didn’t occur to me to ask him for proof of his identity. (Tôi không có ý yêu cầu xem chứng minh của anh ta) It occured to me that he was trying to conceal something (Tôi chợt nghĩ anh ta đang cố ý dấu điều gì.)
appear, happen, seem, turn out, khi dùng với cấu trúc that cũng đòi hỏi có ít:
It turned out that his «country cottage» was an enormous bungalow. (Ngôi nhà ở quê của anh ta có vẻ như là một ngôi nhà gỗ một tầng to tướng.)
Nhưng :
His «country cottage* turned out to be an enormous bungalow (Ngôi nhà của anh ta có vẽ như một ngôi nhà gỗ một tầng to tướng) (cấu trúc nguyên mẫu.)
E. Nhưng một động từ khi dùng với nguyên mẫu không nhất thiết phải có cũng nghĩa như khi dùng với mệnh đề that. Với Learn, forget, và remember ý nghĩa sẽ khác đi :
He learnt to look after himself.
(Anh ta học cách tự săn sóc mình.)
He learnt that it would cost $100.
(Anh ta được biết rằng nó sẽ trị giá 100 bảng)
He forgot to lenue the car keys on the table.
(Anh ta quên đặt chìa khóa xe lên bàn.)
He forgot that his brother wanted to use the car.
(Anh ta quên rằng anh ta cần dùng xe.)
remember có thể được dùng tương tự (nhưng trái nghĩa.)
agree/decide + nguyên mẫu diễn tả ý định hành động
agree that diễn tả một ý kiến.
decide that... diễn tả một kết luận hoặc một hành động không nhất thiết phải dẫn đến hành động.
F. Các động từ có hai dấu (**) dùng với cấu trúc nguyên mẫu hoặc that... should, that... should- rất được dùng ở dạng bị động :
They decided that the profits should be divided equally. (Họ quyết định rằng lợi tức nên được chia đều.)
I arranged to meet/for Tom to meet them.
(Tôi sắp xếp để/cho Tom gặp họ.) I arranged that they should be met.
(Tôi sắp xếp rằng họ nên được gặp.)
G. Nguyên mẫu tiên tiến thường được dùng sau appear, happen, pretend, seem.
I happened to be looking out of the window when they arrived (Tôi chợt nhìn ra cửa sổ khi họ đến.)
He seems to be following Its (Hình như hắn đang đi theo sau chúng ta.)
Nó cũng có thể được dùng sau agree, airrange, decide, determine, hope, manage,, plan, và các trợ động từ (Xem 254.)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
Lý thuyết:
- 👉 Các hình thức của nguyên mẫu
- 👉 Các cách dùng của nguyên mẫu
- 👉 Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
- 👉 Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
- 👉 Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
- 👉 Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
- 👉 Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
- 👉 Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
- 👉 Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)
- 👉 Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
- 👉 Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ
- 👉 Nguyên mẫu sau too, enough và so... as
- 👉 Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu
- 👉 Nguyên mẫu liên tiến
- 👉 Nguyên mẫu hoàn thành
- 👉 Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
- 👉 Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng
- 👉 Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định
Xem thêm lời giải Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- 👉 MẠO TỪ (ARATICLE) VÀ ONE, A LITTLE/ A FEW, THIS, THAT
- 👉 DANH TỪ (NOUNS)
- 👉 TÍNH TỪ (ADJECTIVES)
- 👉 TRẠNG TỪ (ADVERBS)
- 👉 CÁCH DÙNG TỪ ALL, EACH, EVERY, BOTH, NEITHER, EITHER, SOME, ANY, NO, NONE
- 👉 CÁCH DÙNG NHỮNG CÂU HỎI WH -? VÀ HOW?
- 👉 ĐẠI TỪ (PRONOUNS)
- 👉 LIÊN QUAN ĐẠI TỪ (RELATIVE PRONOUNS) VÀ LIÊN QUAN MỆNH ĐỀ (RELATIVE CLAUSES)
- 👉 GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)
- 👉 GIỚI THIỆU ĐỘNG TỪ (VERBS)
- 👉 CÁCH DÙNG BE, HAVE, DO
- 👉 MAY VÀ CAN DÙNG ĐỂ CHỈ SỰ CHO PHÉP VÀ KHẢ NĂNG
- 👉 CAN VÀ BE ABLE DÙNG CHO KHẢ NĂNG
- 👉 OUGHT, SHOULD, MUST, HAVE TO, NEED DÙNG CHO BỔN PHẬN (OBLIGATION)
- 👉 MUST, HAVE, WILL VÀ SHOUD ĐÙNG CHO SỰ SUY ĐOÁN (DEDUCTION) VÀ GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTION)
- 👉 TRỢ ĐỘNG TỪ DARE (DÁM, THÁCH) VÀ USED
- 👉 CÁC THÌ HIỆN TẠI (THE PRESENT TENSES)
- 👉 THÌ QUÁ KHỨ (PAST) VÀ HOÀN THÀNH (PERFECT)
- 👉 THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE)
- 👉 SỰ HÒA HỢP CÁC THÌ (THE SEQUENCE OF TENSES)
- 👉 ĐIỀU KIỆN CÁCH (CONDITIONAL MOOD)
- 👉 NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WILL/WOLD, SHALL/SHOULD
- 👉 DANH ĐỘNG TỪ (THE GERUND)
- 👉 Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- 👉 Danh động từ (The Gerund)
- 👉 CÁC CẤU TRÚC NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ. (INFINITIVE AND GERUND CONSTRUCTIONS)
- 👉 CÁC PHÂN TỪ (THE PARTICIPLES)
- 👉 MỆNH LỆNH YÊU CẦU, LỜI MỜI MỌC, LỜI KHUYÊN LỜI GỢI Ý. (Commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- 👉 BÀNG THÁI CÁCH (GIẢ ĐỊNH CÁCH) (THE SUBJUNCTIVE)
- 👉 CARE (ĐỂ Ý), LIKE (THÍCH), LOVE (YÊU), HATE (GHÉT),PREFER (ƯA THÍCH), WISH (ƯỚC MUỐN)
- 👉 THỤ ĐỘNG CÁCH (THE PASSIVE VOICE)
- 👉 LỜI NÓI GIÁN TIẾP (INDIRECT SPEECH)
- 👉 LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS)
- 👉 MỤC ĐÍCH (PURPOSE)
- 👉 CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO, KẾT QUẢ, SỰ NHƯỢNG BỘ, SO SÁNH, THỜI GIAN (CLAUSE OF REASON, RESULT,CONCESSION, COMPARISON, TIME)
- 👉 DANH MỆNH ĐỀ (NOUN CLAUSES)
- 👉 SỐ, NGÀY, THÁNG VÀ CÂN ĐO (NUMERALS, DATE AND WEIGHTS AND MEASURES)
- 👉 CÁC QUI TẮC CHÍNH TẢ (SPELLING RULES.)
- 👉 CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS.)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới