Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
Lý thuyết:
A. Can, do, may, must, shall, will :
They could do it today (Họ có thể làm nó vào hôm nay.)
I may as well start at once.
(Tôi cũng có thể bắt đầu ngay.)
He will probably object (Anh ta có thể sẽ phản đối.)
B. Need và dare, ngoại trừ khi chúng được chia với do/did hoặc will/would :
You needn’t say anything (Anh không cần phải nói gì cả)
Nhưng : You don't/won't need to say anything.
I dared not wake him (Tôi không dáim đánh thức nó đâu).
Nhưng :
I didn’t/wouldn’t dare {to) wake him.
(Tôi không dám đánh thức nó đâu.)
Trên lý thuyết thì câu sau cũng đòi hỏi có to, nhưng trên thực tế thì thường là không. Theo lý thuyết nếu dare được dùng như trợ động từ thì nguyên mẫu theo sau không có to. Nếu chúng được dùng như động từ thường, với do/did thì theo sau chúng phải là nguyên mẫu có to.
C. Feel, hear, see và watch
I heard him lock the door. (Tôi nghe anh ta khóa cửa.)
I saw/watched him drive off- (Tôi thấy/nhìn anh ta lái xe đi.)
Nhưng see và hear ở dạng bị động dùng với nguyên mẫu
có to.
He was seen to enter the office (Anh ta bị bắt gặp đi vào văn phòng.)
He was heard to say that...
(Người ta nghe hắn nói rằng....)
Nhưng feel., hear, see và watch thường được dùng với hiện tại phân từ :
I heard them shouting (xem 273.)
(Tôi nghe họ la ó )
D. Let dùng với nguyên mẫu không to ở chủ động lẫn bị động. Nhưng ở bị động thường được thay thế bởi các động từ khác :
They let me know... = I was told... và They let him see the documents (Họ để cho anh ta xem giấy tờ) = He was allowed to see them. (Anh ta được xem giấy tờ.)
Nguyên mẫu hoặc cụm từ nguyên mẫu sau let đôi khi bị lược bỏ để tránh sự lập lại :
She wants to go out to work but he won’t let her (go out to work) (Cô ấy muốn ra đi làm nhưng anh không muốn cho cô đi làm.)
Trong thành ngữ, let được dùng không có túc từ.
Live and let live (Sống và được sống.)
E. Make:
Ở chủ động make dùng với nguyên mẫu không to :
He made me move my car. (Ông ấy bảo tôi dời xe đi). Nhưng ở bị động nó dùng với nguvên mẫu có to :
I was mode to move my car (Tôi bị buộc phải dời xe đi)
Đôi khi dạng nguyên mẫu sau make (chủ động) bị lược bỏ
Để tránh sự lặp lại
Why did you tell him : Tại sao anh kể cho nó biết ?)
He made me (tell him) (anh ta bảo tôi)
Một nguyên mẫu sau make bị động có thể chỉ tượng trưng bằng to:
I was made to (tell him).
Tôi bị buộc phải kể cho nó nghe.)
F. Would rather/sooner, rather/sooner than :
Shall we go today ? — I’d rather wait till tomorrow (Chúng ta sẽ đi hôm nay chứ ? — Tôi muốn đợi đến ngàv mai.)
Rather /sooner than risk a bad. Crossing, he postponed his journey. Thà chậm còn hơn mạo hiểm, anh ta hoãn
chuyến đi của mình lại).
G. Had better :
«You had better start, at once» he said.
(Ông ấy nói : «Cậu nên bắt đầu ngay thối»).
H. help có thể được theo sau bởi nguyên mẫu có hoặc không có to :
He helped us (to) push it (Anh ta giúp chúng tôi đấy nó.)
I. Nếu hai nguyên mẫu được nối nhau bởi and, ta thường lược bỏ to :
I intend to sit in the garden and write letters.
(Tôi có ý định ngồi trong vườn và viết thư).
I want you to staind beside me and hold the torch.
(Tôi muốn cậu đứng cạnh tôi và cầm đuốc.)
except dùng với nguyên mẫu* không có to :
He does nothing but complain.
(Anh ta chỉ than phiền chứ không làm gì cả.)
My dog does evay thing but speak (Con chó của tôi làm được đủ mọi trò chỉ trừ có nói chuyện.)
Can‘t you do anything but ask silly questions ?
Ngòai việc hỏi vớ vẩn ra cậu không làm gì được sao ?) There’s nothing to do but wait.
(Không thể làm gì hơn ngoài việc đợi.)
Trong các câu như sau đây, to được dùng tuỳ ý :
The only thing to do /we call do is (to) write to him. (Điều duy nhất ta có thể làm là viết thư cho anh ấy). All we can do is (to) write to him (Tất cả ta có thể làm là viết thư cho anh ấy.)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
Lý thuyết:
- 👉 Các hình thức của nguyên mẫu
- 👉 Các cách dùng của nguyên mẫu
- 👉 Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
- 👉 Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
- 👉 Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
- 👉 Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
- 👉 Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
- 👉 Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
- 👉 Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)
- 👉 Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
- 👉 Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ
- 👉 Nguyên mẫu sau too, enough và so... as
- 👉 Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu
- 👉 Nguyên mẫu liên tiến
- 👉 Nguyên mẫu hoàn thành
- 👉 Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
- 👉 Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng
- 👉 Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định
Xem thêm lời giải Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- 👉 MẠO TỪ (ARATICLE) VÀ ONE, A LITTLE/ A FEW, THIS, THAT
- 👉 DANH TỪ (NOUNS)
- 👉 TÍNH TỪ (ADJECTIVES)
- 👉 TRẠNG TỪ (ADVERBS)
- 👉 CÁCH DÙNG TỪ ALL, EACH, EVERY, BOTH, NEITHER, EITHER, SOME, ANY, NO, NONE
- 👉 CÁCH DÙNG NHỮNG CÂU HỎI WH -? VÀ HOW?
- 👉 ĐẠI TỪ (PRONOUNS)
- 👉 LIÊN QUAN ĐẠI TỪ (RELATIVE PRONOUNS) VÀ LIÊN QUAN MỆNH ĐỀ (RELATIVE CLAUSES)
- 👉 GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)
- 👉 GIỚI THIỆU ĐỘNG TỪ (VERBS)
- 👉 CÁCH DÙNG BE, HAVE, DO
- 👉 MAY VÀ CAN DÙNG ĐỂ CHỈ SỰ CHO PHÉP VÀ KHẢ NĂNG
- 👉 CAN VÀ BE ABLE DÙNG CHO KHẢ NĂNG
- 👉 OUGHT, SHOULD, MUST, HAVE TO, NEED DÙNG CHO BỔN PHẬN (OBLIGATION)
- 👉 MUST, HAVE, WILL VÀ SHOUD ĐÙNG CHO SỰ SUY ĐOÁN (DEDUCTION) VÀ GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTION)
- 👉 TRỢ ĐỘNG TỪ DARE (DÁM, THÁCH) VÀ USED
- 👉 CÁC THÌ HIỆN TẠI (THE PRESENT TENSES)
- 👉 THÌ QUÁ KHỨ (PAST) VÀ HOÀN THÀNH (PERFECT)
- 👉 THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE)
- 👉 SỰ HÒA HỢP CÁC THÌ (THE SEQUENCE OF TENSES)
- 👉 ĐIỀU KIỆN CÁCH (CONDITIONAL MOOD)
- 👉 NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WILL/WOLD, SHALL/SHOULD
- 👉 DANH ĐỘNG TỪ (THE GERUND)
- 👉 Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- 👉 Danh động từ (The Gerund)
- 👉 CÁC CẤU TRÚC NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ. (INFINITIVE AND GERUND CONSTRUCTIONS)
- 👉 CÁC PHÂN TỪ (THE PARTICIPLES)
- 👉 MỆNH LỆNH YÊU CẦU, LỜI MỜI MỌC, LỜI KHUYÊN LỜI GỢI Ý. (Commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- 👉 BÀNG THÁI CÁCH (GIẢ ĐỊNH CÁCH) (THE SUBJUNCTIVE)
- 👉 CARE (ĐỂ Ý), LIKE (THÍCH), LOVE (YÊU), HATE (GHÉT),PREFER (ƯA THÍCH), WISH (ƯỚC MUỐN)
- 👉 THỤ ĐỘNG CÁCH (THE PASSIVE VOICE)
- 👉 LỜI NÓI GIÁN TIẾP (INDIRECT SPEECH)
- 👉 LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS)
- 👉 MỤC ĐÍCH (PURPOSE)
- 👉 CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO, KẾT QUẢ, SỰ NHƯỢNG BỘ, SO SÁNH, THỜI GIAN (CLAUSE OF REASON, RESULT,CONCESSION, COMPARISON, TIME)
- 👉 DANH MỆNH ĐỀ (NOUN CLAUSES)
- 👉 SỐ, NGÀY, THÁNG VÀ CÂN ĐO (NUMERALS, DATE AND WEIGHTS AND MEASURES)
- 👉 CÁC QUI TẮC CHÍNH TẢ (SPELLING RULES.)
- 👉 CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS.)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới