Câu 9 trang 114 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

Giải bài tập Câu 9 trang 114 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

Đề bài

Cho hình tứ diện ABCD; I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD; M là điểm thuộc AC sao cho \(\overrightarrow {MA}  = {k_1}\overrightarrow {MC} \) ; N là điểm thuộc BD sao cho \(\overrightarrow {NB}  = {k_2}\overrightarrow {N{\rm{D}}} \) . Chứng minh rằng các điểm I, J, M, N cùng thuộc một mặt phẳng khi và chỉ khi k1 = k2.

Lời giải chi tiết

 

Vì \(\overrightarrow {MA}  = {k_1}\overrightarrow {MC} \)

nên \(\overrightarrow {IM}  = {{\overrightarrow {IA}  - {k_1}\overrightarrow {IC} } \over {1 - {k_1}}}\)

Tương tự, ta có:

\(\overrightarrow {IN}  = {{\overrightarrow {IB}  - {k_2}\overrightarrow {I{\rm{D}}} } \over {1 - {k_2}}} = {{ - \overrightarrow {IA}  - {k_2}\overrightarrow {I{\rm{D}}} } \over {1 - {k_2}}}\)

Mặt khác: \(\overrightarrow {IJ}  = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {IC}  + \overrightarrow {ID} } \right)\)

Để các điểm I, I, M, N thuộc một mặt phẳng, điều kiện cần và đủ là ba vectơ \(\overrightarrow {IM} ,\overrightarrow {IN} ,\overrightarrow {IJ} \) đồng phẳng. Rõ ràng là \(\overrightarrow {IN} \)  và ­\(\overrightarrow {IJ} \)  không cùng phương nên điều khẳng định \(\overrightarrow {IM} ,\overrightarrow {IN} ,\overrightarrow {IJ} \)  đồng phẳng tương đương với

\(\overrightarrow {IM}  = p\overrightarrow {IN}  + q\overrightarrow {IJ} \)

hay

\(\eqalign{  & {{\overrightarrow {IA}  - {k_1}\overrightarrow {IC} } \over {1 - {k_1}}} = p.{{ - \overrightarrow {IA}  - {k_2}\overrightarrow {ID} } \over {1 - {k_2}}} + {q \over 2}\left( {\overrightarrow {IC}  + \overrightarrow {ID} } \right)  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {{1 \over {1 - {k_1}}} + {p \over {1 - {k_2}}}} \right)\overrightarrow {IA}  - \left( {{{{k_1}} \over {1 - {k_1}}} + {q \over 2}} \right)\overrightarrow {IC} \cr& + \left( {{{p{k_2}} \over {1 - {k_2}}} - {q \over 2}} \right)\overrightarrow {ID}  = \overrightarrow 0  \cr} \)

Do \(\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IC} ,\overrightarrow {ID} \) không đồng phẳng nên đẳng thức trên tương đương với

\(\eqalign{  & \left\{ \matrix{  {1 \over {1 - {k_1}}} + {p \over {1 - {k_2}}} = 0 \hfill \cr  {{{k_1}} \over {1 - {k_1}}} + {q \over 2} = 0 \hfill \cr  {{p{k_2}} \over {1 - {k_2}}} - {q \over 2} = 0 \hfill \cr}  \right.  \cr  &  \Rightarrow {{{k_1}} \over {1 - {k_1}}} =  - {{p{k_2}} \over {1 - {k_2}}} = {{{k_2}} \over {1 - {k_1}}} \cr} \)

hay k1 = k2

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 11 Nâng cao

Giải sách bài tập toán hình học và đại số lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 11 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11 NÂNG CAO

HÌNH HỌC SBT 11 NÂNG CAO

CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG 2: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG 3: DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG 4: GIỚI HẠN

CHƯƠNG 5: ĐẠO HÀM

CHƯƠNG 1: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

CHƯƠNG 3. VECTƠ KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.