Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 1 - Chương VIII - Hóa học 11
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để đốt cháy hoàn 100ml dung dịch cồn \(92^\circ \) (D = 0,8 g/ml) thì thể tích không khí cần dùng là:
A.500 lít. B.540,6 lít.
C.537,6 lít. D.650 lít.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 30ml dung dịch ancol etylic (chưa rõ độ cồn). Dẫn hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, \({D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g/ml.\) Ancol etylic đem dùng có độ cồn là:
A.\(85^\circ \)
B.\(96^\circ \)
C.75
D.\(90^\circ \)
Câu 3. Công thức của ancol nào sau đây khi tách nước thu được sản phẩm?
A.3-Metylbutan-1-ol
B.2-Metylbutan-1-ol
C.3-Metylbutan-2-ol
D.2-Metylbutan-2-ol
Câu 4. Trong công nghiệp, glixerol được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây?
A.\(propen \to propanol \to glixerol\)
B.\(bu\tan \to axitbutilic \to glixerol\)
\(C.propen \to anlyl{\rm{ clorua}} \to 1,3\)-điclopropan-2-ol\( \to \)glixerol
D.metan\( \to \)etan\( \to \)propan\( \to \)glixerol.
Câu 5. Ancol etylic được tạo thành bằng phương pháp nào sau đây?
A. Thủy phân saccarozo.
B. Lên mên glucozo.
C.Thủy phân xenlulozo.
D. Lên men tinh bột.
Câu 6. Khi so sánh nhiệt độ sôi của ancol etylic và nước thì:
A.Nước có nhiệt độ soi cao hơn vì nước có phân tử khối nhỏ hơn.
B.Ancol có nhiệt độ soi cao hơn vì ancol là chất dễ bay hơi.
C.Nước có nhiệt độ soi cao hơn vì nước tạo được nhiều liên kết hiđro hơn.
D.Nước và ancol đều có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.
Câu 7. Cho ba ancol: ancol metylic; ancol etylic và ancol propylic. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả đều nhẹ hơn nước.
B. Tan vô hạn trong nước.
C. Nhiệt độ sôi tăng dần.
D. Đều có tính axit.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol (X) và (Y) đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được tỉ lệ số mol CO2 : H2O tăng dần. Hỏi (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol nào sau đây?
A.Ancol no.
B.Ancol không n có một liên kết đôi.
C.Ancol thơm.
D.Ancol đa chức.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với natri dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hỏi số nhóm chức (-OH) của ancol X đem dùng?
Câu 10. Cho natri tác dụng với 1,06 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử của mỗi ancol.
Câu 11. Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dung với natrij dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết \({M_X} \le 92\). Xác định công thức phân tử của ancol X.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
A |
C |
Câu |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
D |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Cứ 1 mol ancol đơn chức phản ứng với natri thu được 0,5 mol H2, 0,1 mol ancol tác dụng với natri tạo ra 0,1 mol H2 suy ra ancol X chứa hai nhóm chức (-OH).
Câu 10.
Gọi công thức của hai ancol: \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\) x (mol); và CmH2m+1OH y (mol).
Ta có: \({n_{ancol}} = x + y = 2 \times \dfrac{{224}}{{22400}} \)\(\,= 0,02\left( {mol} \right){\rm{ }}\left( I \right)\)
Ta có thể sử dụng 3 phương pháp biện luận sau:
+ Phương pháp 1: Biện luận n theo y hay y theo n.
Theo đề bài, ta có: \(x\left( {14n + 18} \right) + y\left( {14m + 18} \right) = 1,06{\rm{ }}\left( {II} \right)\)
Giả sử n < m. Thay m = n + 1 vào (II) ta có:
\(\begin{array}{l}x\left( {14n + 18} \right) + y\left( {14m + 18} \right) = 1,06\\ \Leftrightarrow 14n\left( {x + y} \right) + 18\left( {x + y} \right) + 14y = 1,06{\rm{ }}\left( {III} \right)\end{array}\)
Thay x + y = 0,02 vào phương trình ta được:
0,04n + 2y = 0,1 (IV)
Đến đây ta sẽ biện luận n theo y hay y theo n. Có 2 cách sau:
- Cách 1. Biện luận n theo y. Điều kiện: 0 < y < 0,2
+) Nếu y = 0 thì n = 2,5
+) Nếu y = 0,02 thì n = 1,5
Suy rá giá trị duy nhất n = 2.
Vậy công thức hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH.
- Cách 2. Biện luận y theo n. Điều kiện: \(n < \dfrac{{0,1}}{{0,04}}\)
Vì n nguyên dương nên n = 1 hoặc 2
+) Nếu \(n = 1 \Rightarrow y = 0,03\) (vô lí vì y < 0,02)
+) Nếu \(n = 2 \Rightarrow y = 0,01\) (nhận) Suy ra nghiệm duy nhất n = 2.
+ Phương pháp 2: dựa vào phân tử khối trung bình
Ta có: \(\overline M = \dfrac{{1,06}}{{0,02}} = 53\)
Như vậy, có một ancol có M < 53 và một ancol có \(M'\) > 53
\( \Rightarrow M < 53\) là CH3OH (M = 32) và C2H5OH (M = 46)
Và \(M'\)> 53 là C3H7OH (M = 60) và nhiều ancol khác
Vì là hai ancol đồng đẳng liên tiếp nên nghiệm hợp lí là: C2H5OH và C3H7OH.
+ Phương pháp 3: Sử dụng số nguyên tử cacbon trung bình
Gọi công thức chung của hai ancol: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH\)
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01\left( {mol} \right)\)
Từ (1) \( \Rightarrow {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH = 0,02\left( {mol} \right) \)
\(\Rightarrow \overline M = \dfrac{{1,06}}{{0,02}} = 53\)
Mà: \( \Rightarrow \overline M = 14\overline n + 18 = 53 \Rightarrow \overline n = 2,5\)
Vì hai ancol đồng đẳng liên tiếp nên nghiệm hợp lí là: C2H5OH và C3H7OH.
Câu 11.
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\left( {mol} \right)\)
Gọi công thức của ancol no, đa chức, mạch hở có dạng: CnH2n+2-x(OH)x
Theo đề bài, ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}{M_X} = \dfrac{{0,15}}{x}\left( {14n + 2 + 16x} \right) = 4,6\\ \Leftrightarrow 2,1n + 0,3 = 2,2x{\rm{ }}\left( 1 \right)\end{array}\)
Mặt khác: \(1n + 2 + 16x \le 92{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Giải (1) và (2) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\n = 3\end{array} \right. \)
\(\Rightarrow \) Vậy công thức phân tử: C3H5(OH)3.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 11
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- 👉 Bài 1. Sự điện li
- 👉 Bài 2. Axit, bazơ và muối
- 👉 Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- 👉 Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- 👉 Bài 7. Nitơ
- 👉 Bài 8. Amoniac và muối amoni
- 👉 Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- 👉 Bài 10. Photpho
- 👉 Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- 👉 Bài 12. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- 👉 Bài 15. Cacbon
- 👉 Bài 16. Hợp chất của cacbon
- 👉 Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- 👉 Bài 18. Công nghiệp silicat
- 👉 Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- 👉 Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- 👉 Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- 👉 Bài 25. Ankan
- 👉 Bài 26. Xicloankan
- 👉 Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- 👉 Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- 👉 Bài 29. Anken
- 👉 Bài 30. Ankađien
- 👉 Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- 👉 Bài 32. Ankin
- 👉 Bài 33. Luyện tập: Ankin
- 👉 Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- 👉 Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- 👉 Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- 👉 Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- 👉 Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- 👉 Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- 👉 Bài 40. Ancol
- 👉 Bài 41. Phenol
- 👉 Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- 👉 Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- 👉 Bài 44. Anđehit - xeton
- 👉 Bài 45. Axit cacboxylic
- 👉 Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- 👉 Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới