Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương VI - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương VI - Hóa học 11

Đề bài

Câu 1. Cho X, Y, Z là các hiđrocacbon ở thể khí, khi phân hủy mỗi chất X, Y, Z đều thu được thể tích H2 gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân hủy. Biết rằng X, Y, Z không phải là đồng phân. Xác định công thức phân tử của ba hiđrocacbon đem dùng.

Câu 2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp hi anken đối với hiđro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc) thì thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu?

Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Biết 50ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 80ml H2 (có xúc tác, các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hỏi thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Câu 1.                                    \(\begin{array}{l}{C_x}{H_y} \to xC + \frac{y}{2}{H_2}\\{\rm{   \;\;\;a                \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;ax      }}\;\;\;\;\;\;a\frac{y}{2}{\rm{      }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Theo đề bài, ta có phương trình: \(a\dfrac{y}{2} = 3a \Rightarrow y = 6\)

Vì X, Y và Z không đồng phân nên nghiệm hợp lí là: C2H6; C3H6 và C4H6.

Câu 2.

Gọi công thức tương đương của hai anken là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)

Ta có:  \({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\left( {mol} \right);\)

\({M_{_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}}}} = 14\overline n  = 42 \Rightarrow \overline n  = 3\)

           \(\begin{array}{l}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + \frac{{3\overline n }}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O\\{\rm{ \;\;\;0,25  }} \to {\rm{    \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;                 0,25}}\overline n {\rm{\;\;\;\;     0,25}}\overline n {\rm{    }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Vậy \({V_{C{O_2}}} = 0,25 \times 3 \times 22,4 = 16,8\) (lít)

Và \({m_{{H_2}O}} = 0,25 \times 3 \times 18 = 13,5\) (gam)

Câu 3.

Gọi công thức tổng quát của anken: CnH2n và ankin: CmH2m-2         \[\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\\{\rm{ }}{{\rm{V}}_1} \to {\rm{     \;\;\;\;}}{{\rm{V}}_1}{\rm{                                  }}\left( l \right)\\{C_m}{H_{2m - 2}} + 2{H_2} \to {C_m}{H_{2m + 2}}\\{\rm{   }}{{\rm{V}}_2} \to {\rm{      \;\;\;\;\;\;\;\;\;  2}}{{\rm{V}}_2}{\rm{                                   }}\left( l \right)\end{array}\]

Theo đề ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} + {V_2} = 50\\{V_1} + 2{V_2} = 80\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 20ml\\{V_2} = 30ml\end{array} \right.\)

Vậy: \(\% {V_{anken}} = \dfrac{{20}}{{50}} \times 100 = 40\% \)

         \(\% {V_{ankin}} = 100\%  - 40\%  = 60\% .\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 11

Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Xem Thêm

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.